Trường ĐH Hàng hải Việt Nam: Xét tuyển theo 3 phương thức
Năm 2021, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam sẽ tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển phù hợp với các chuyên ngành đào tạo:
(Nguồn: Internet)
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo quy định của nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau:
+ Hình thức 1: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 499 ITP hoặc TOEFL 45 iBT hoặc TOEIC (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30-7-2021).
+ Hình thức 2: Đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thành phố trở lên.
+ Hình thức 3: Học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp tỉnh/thành phố. Có học lực khá trở lên và hạnh kiểm tốt các năm lớp 10, 11, 12.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện THPT (xét học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm kỹ thuật và công nghệ, 2 chuyên ngành thuộc nhóm chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 2 chuyên ngành thuộc nhóm “Chọn” (chuyên ngành Điều khiển Tàu biển và Khai thác Máy tàu biển).
Lịch nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển cho phương thức 2 và 3: Dự kiến từ ngày 1-7-2021.
CHUYÊN NGÀNH | MÃ CHUYÊN NGÀNH | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU |
NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành) | |||
1, Điều khiển tàu biển | 7840106D101 | A00, A01 C01, D01 | 115 |
2. Khai thác máy tàu biển | 7840106D102 | 75 | |
3. Quản lý hàng hải | 7840106D129 | 45 | |
4. Điện tử viễn thông | 7520207D104 | 75 | |
5. Điện tự động giao thông vận tải | 7520216D103 | 45 | |
6. Điện tự động công nghiệp | 7520216D105 | 90 | |
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 90 | |
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 | 45 | |
9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 45 | |
10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 45 | |
11. Máy & tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 45 | |
12. Kỹ thuật cơ khí | 7520103D116 | 90 | |
13. Kỹ thuật cơ điện tử | 7520103D117 | 60 | |
14. Kỹ thuật ô tô | 7520103D122 | 60 | |
15. Kỹ thuật nhiệt lạnh | 7520103D123 | 45 | |
16. Máy & tự động công nghiệp | 7520103D128 | 45 | |
17. Xây dựng công trình thủy | 7580203D110 | 45 | |
18. Kỹ thuật an toàn hàng hải | 7580203D111 | 45 | |
19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp | 7580201D112 | 75 | |
20. Công trình giao thông & Cơ sở hạ tầng | 7580205D113 | 45 | |
21. Kiến trúc & nội thất (sơ tuyển môn năng khiếu vẽ mỹ thuật) | 7580201D127 | 30 | |
22. Quản lý công trình xây dựng | 7580201D130 | 30 | |
23. Công nghệ thông tin | 7480201D114 | 100 | |
24. Công nghệ phần mềm | 7480201D118 | 45 | |
25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính | 7480201D119 | 45 | |
26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp | 7520103D131 | 30 | |
27. Kỹ thuật môi trường | 7520320D115 | A00, A01 | 90 |
28. Kỹ thuật công nghệ hóa học | 7520320D 126 | D01, D07 | 45 |
NHÓM NGOẠI NGỮ (2 Chuyên ngành) | |||
29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2) | 7220201D124 | D01, A01 | 90 |
30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) | 7220201D125 | 90 | |
NHÓM KINH TẾ & LUẬT (8 Chuyên ngành) | |||
31. Kinh tế vận tải biển | 7840104D401 | A00, A01 C01, D01 | 135 |
32. Kinh tế vận tải thủy | 7840104D410 | 60 | |
33. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7840104D407 | 135 | |
34. Kinh tế ngoại thương | 7340120D402 | A00, A01 C01, D01 | 130 |
35. Quản trị kinh doanh | 7340101D403 | 80 | |
36. Quản trị tài chính kế toán | 7340101D404 | 135 | |
37. Quản trị tài chính ngân hàng | 7340101D411 | 45 | |
38. Luật hàng hải | 7380101D120 | 90 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO ( 4 Chuyên ngành) | |||
39. Kinh tế vận tải biển | 7840104H401 | A00, A01 C01, D01 | 90 |
40. Kinh tế ngoại thương | 7340120H402 | 80 | |
41. Điện tự động công nghiệp | 7520216H105 | 60 | |
42. Công nghệ thông tin | 7480201H114 | 60 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (3 Chuyên ngành) | |||
43. Quản lý kinh doanh & marketing | 7340101A403 | D15, A01 D07, D01 | 80 |
44. Kinh tế hàng hải | 7840104A408 | 60 | |
45. Kinh doanh quốc tế & logistics | 7340120A409 | 80 | |
NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (2 Chuyên ngành) | |||
46. Điều khiển tàu biển | 7840106S101 | A00, A01 C01, D01 | 30 |
47. Khai thác máy tàu biển | 7840106S102 | 30 | |
TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN |
Quy định về mã chuyên ngành, chữ cái trong mã chuyên ngành:
+ D: Chương trình đào tạo đại học.
+ H: Chương trình đào tạo chất lượng cao, giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
+ A: Chương trình đào tạo tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng tiếng Anh;
cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ S: Chương trình đào tạo lớp chọn: dành cho 2 chuyên ngành Điều khiển Tàu biển và Khai thác Máy tàu biển; chú trọng việc giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh; học phí tương đương với chương trình đào tạo đại học.
Chi tiết mẫu hồ sơ và lịch nhận hồ sơ xét tuyển xem tại website: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: