Chính trị - Xã hộiThế giớiPháp luậtKinh tếSống khỏeGiáo dụcThể thaoVăn hóa - Giải tríNhịp sống trẻNhịp sống sốBạn đọcDu lịchCần biếtCơ hội mua sắmDanh bạ trường họcTUOITRENEWSTUỔI TRẺ CUỐI TUẦNTUỔI TRẺ CƯỜITUỔI TRẺ TVTỦ SÁCH

Trường ĐH Hàng hải Việt Nam: Xét tuyển theo 3 phương thức

14/06/2021 17:06 GMT+7

Năm 2021, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam sẽ tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển phù hợp với các chuyên ngành đào tạo:

Trường ĐH Hàng hải Việt Nam

(Nguồn: Internet)

Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021. Áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi tốt nghiệp THPT năm 2021 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt mức điểm nhận hồ sơ theo quy định của nhà trường và đáp ứng một trong các hình thức sau:
+ Hình thức 1: Có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS 5.0 hoặc TOEFL 499 ITP hoặc TOEFL 45 iBT hoặc TOEIC (L&R) 595 trở lên trong thời hạn (tính đến ngày 30-7-2021).
+ Hình thức 2: Đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh,
thành phố trở lên.
+ Hình thức 3: Học 3 năm THPT tại các lớp chuyên: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tin học thuộc các trường chuyên cấp tỉnh/thành phố. Có học lực khá trở lên và hạnh kiểm tốt các năm lớp 10, 11, 12.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện THPT (xét học bạ) với 30% chỉ tiêu. Áp dụng 28 chuyên ngành thuộc nhóm kỹ thuật và công nghệ, 2 chuyên ngành thuộc nhóm chất lượng cao (chuyên ngành Công nghệ thông tin và Điện tự động công nghiệp), và 2 chuyên ngành thuộc nhóm “Chọn” (chuyên ngành Điều khiển Tàu biển và Khai thác Máy tàu biển).

Lịch nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển cho phương thức 2 và 3: Dự kiến từ ngày 1-7-2021.

CHUYÊN NGÀNH

MÃ CHUYÊN NGÀNH

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

CHỈ TIÊU

NHÓM KỸ THUẬT & CÔNG NGHỆ (28 Chuyên ngành)

1, Điều khiển tàu biển

7840106D101

A00, A01 C01, D01

115

2. Khai thác máy tàu biển

7840106D102

75

3. Quản lý hàng hải

7840106D129

45

4. Điện tử viễn thông

7520207D104

75

5. Điện tự động giao thông vận tải

7520216D103

45

6. Điện tự động công nghiệp

7520216D105

90

7. Tự động hóa hệ thống điện

7520216D121

90

8. Máy tàu thủy

7520122D106

45

9. Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi

7520122D107

45

10. Đóng tàu & công trình ngoài khơi

7520122D108

45

11. Máy & tự động hóa xếp dỡ

7520103D109

45

12. Kỹ thuật cơ khí

7520103D116

90

13. Kỹ thuật cơ điện tử

7520103D117

60

14. Kỹ thuật ô tô

7520103D122

60

15. Kỹ thuật nhiệt lạnh

7520103D123

45

16. Máy & tự động công nghiệp

7520103D128

45

17. Xây dựng công trình thủy

7580203D110

45

18. Kỹ thuật an toàn hàng hải

7580203D111

45

19. Xây dựng dân dụng & công nghiệp

7580201D112

75

20. Công trình giao thông & Cơ sở hạ tầng

7580205D113

45

21. Kiến trúc & nội thất (sơ tuyển môn năng khiếu vẽ mỹ thuật)

7580201D127

30

22. Quản lý công trình xây dựng

7580201D130

30

23. Công nghệ thông tin

7480201D114

100

24. Công nghệ phần mềm

7480201D118

45

25. Kỹ thuật truyền thông & mạng máy tính

7480201D119

45

26. Quản lý kỹ thuật công nghiệp

7520103D131

30

27. Kỹ thuật môi trường

7520320D115

A00, A01

90

28. Kỹ thuật công nghệ hóa học

7520320D 126

D01, D07

45

NHÓM NGOẠI NGỮ (2 Chuyên ngành)

29. Tiếng Anh thương mại (TA hệ số 2)

7220201D124

D01, A01
D10, D14

90

30. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2)

7220201D125

90

NHÓM KINH TẾ & LUẬT (8 Chuyên ngành)

31. Kinh tế vận tải biển

7840104D401

A00, A01 C01, D01

135

32. Kinh tế vận tải thủy

7840104D410

60

33. Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

7840104D407

135

34. Kinh tế ngoại thương

7340120D402

A00, A01 C01, D01

130

35. Quản trị kinh doanh

7340101D403

80

36. Quản trị tài chính kế toán

7340101D404

135

37. Quản trị tài chính ngân hàng

7340101D411

45

38. Luật hàng hải

7380101D120

90

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO ( 4 Chuyên ngành)

39. Kinh tế vận tải biển

7840104H401

A00, A01 C01, D01

90

40. Kinh tế ngoại thương

7340120H402

80

41. Điện tự động công nghiệp

7520216H105

60

42. Công nghệ thông tin

7480201H114

60

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN (3 Chuyên ngành)

43. Quản lý kinh doanh & marketing

7340101A403

D15, A01 D07, D01

80

44. Kinh tế hàng hải

7840104A408

60

45. Kinh doanh quốc tế & logistics

7340120A409

80

NHÓM CHƯƠNG TRÌNH LỚP CHỌN (2 Chuyên ngành)

46. Điều khiển tàu biển

7840106S101

A00, A01 C01, D01

30

47. Khai thác máy tàu biển

7840106S102

30

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN
A00: toán, lý, hóa; A01: toán, lý, Anh; C01: toán, văn, lý; D01: toán, văn, Anh; D07: toán, hóa, Anh; D10, toán, địa, Anh; D14: văn, sử, Anh; D15: văn, địa, Anh.

Quy định về mã chuyên ngành, chữ cái trong mã chuyên ngành:

+ D: Chương trình đào tạo đại học.
+ H: Chương trình đào tạo chất lượng cao, giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
+ A: Chương trình đào tạo tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng tiếng Anh;
cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ S: Chương trình đào tạo lớp chọn: dành cho 2 chuyên ngành Điều khiển Tàu biển và Khai thác Máy tàu biển; chú trọng việc giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh; học phí tương đương với chương trình đào tạo đại học.

Chi tiết mẫu hồ sơ và lịch nhận hồ sơ xét tuyển xem tại website: http://tuyensinh.vimaru.edu.vn

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ

...