Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM): Đa dạng hình thức thi, xét tuyển hoặc kết hợp thi và xét tuyển
Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 với 5 phương thức và đa dạng hình thức xét tuyển.
(Nguồn: Internet)
Theo ThS Nguyễn Hải Trường An - Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tư vấn Tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế - Luật, năm nay, nhà trường mở rộng thêm tổ hợp môn xét tuyển mới là D07 (toán - hóa - Anh), bên cạnh các tổ hợp môn A00, A01 và D01; đối tượng tuyển sinh là xét tuyển thẳng những thí sinh giỏi nhất của các trường THPT cùng với việc tăng cường thêm 5 chương trình đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh.
Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD-ĐT không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
Điều kiện, thời gian xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD-ĐT năm 2021.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM không quá 15% tổng chi tiêu của ngành/nhóm ngành.
Đối tượng: Xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh), theo quy định và kế hoạch của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021 và ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành trên toàn quốc; học sinh của các trường THPT thuộc danh sách trường THPT do giám đốc ĐH Quốc gia TP.HCM phê duyệt năm 2021.
Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường (có phân biệt thứ tự nguyện vọng). Tiêu chí và tổ chức thực hiện xét tuyển theo quy định chi tiết tại Đề án Tuyển sinh của ĐH Quốc gia và của trường.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 khoảng 30% đến 60% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
Điều kiện, quy trình xét tuyển: Thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy chế hiện hành của Bộ GD-ĐT và quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM.
Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021 tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.
Điều kiện: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra Đánh giá Năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021. Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.
Chỉ tiêu không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp. Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có chứng chỉ quốc tế ACT từ 25 điểm hoặc SAT từ 1100 điểm trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên hoặc tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).
Ngoài ra, nhà trường tiếp tục xét tuyển học bạ THPT vào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh Quốc. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 3 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để tham gia xét tuyển: kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh và kế toán - tài chính. Đây là chương trình học đạt chuẩn quốc tế với mức học phí ưu đãi chỉ từ 275 triệu đồng trong 3.5 năm học tại Việt Nam.
Năm nay, nhà trường dự kiến tuyển sinh thêm chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh gồm: Luật Dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7380101_503CA), Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340115_410CA), Toán Kinh tế (ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310108_413CA), Kinh tế Quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310106_402CA) và Thương mại Điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340122_411CA).
Mức học phí đối với chương trình đại trà trung bình: 18,5 triệu đồng/năm học; các chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh của trường trung bình: 46,3 triệu đồng/năm học; mức học phí của chương trình chất lượng cao và chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp trung bình: 27,8 triệu đồng/năm học.
STT | MÃ NGÀNH TUYỂN SINH | CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT | ĐIỂM TRÚNG TUYỂN KỲ THI ĐGNL ĐHQG TP.HCM | ||||
Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | 7310101_401 | Kinh tế (Kinh tế học) | 21,50 | 23,75 | 26,25 | 811 | 882 | 850 |
2 | 7310101_401C | Kinh tế (Kinh tế học) - Chất lượng cao | 19,00 | 22,90 | 25,5 | 719 | 817 | 800 |
3 | 7310101_403 | Kinh tế (Kinh tế và quản lý công) | 20,50 | 23,00 | 25,35 | 733 | 824 | 780 |
4 | 7310101_403C | Kinh tế (Kinh tế và quản lý công) - Chất lượng cao | 19,00 | 22,00 | 24,55 | 692 | 786 | 760 |
5 | 7310106_402 | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) | 23,60 | 25,70 | 27,45 | 910 | 980 | 930 |
6 | 7310106_402C | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) - Chất lượng cao | 23,15 | 25,20 | 27,20 | 882 | 930 | 880 |
7 | 7310106_402CA | Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
8 | 7310108_413 | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) | 18,00 | 22,10 | 24,85 | 704 | 790 | 750 |
9 | 7310108_413C | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) - Chất lượng cao |
|
| 23,00 |
|
| 755 |
10 | 7310108_413CA | Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
11 | 7340101_407 | Quản trị kinh doanh | 22,60 | 24,95 | 26,90 | 875 | 922 | 900 |
12 | 7340101_407C | Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao | 21,40 | 24,15 | 26,50 | 839 | 903 | 865 |
13 | 7340101_407CA | Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 20,25 | 23,00 | 25,20 | 704 | 879 | 815 |
14 | 7340101_415 | Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành) |
| 22,85 | 25,55 |
| 865 | 820 |
15 | 7340115_410 | Marketing | 23,00 | 25,00 | 27,25 | 893 | 924 | 920 |
16 | 7340115_410C | Marketing - Chất lượng cao | 22,30 | 24,15 | 26,90 | 838 | 922 | 905 |
17 | 7340115_410CA | Marketing - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
18 | 7340120_408 | Kinh doanh quốc tế | 23,50 | 25,50 | 27,40 | 904 | 959 | 930 |
19 | 7340120_408C | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao | 23,00 | 24,65 | 27,30 | 851 | 926 | 915 |
20 | 7340120_408CA | Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 22,00 | 24,50 | 26,70 | 862 | 924 | 895 |
21 | 7340122_411 | Thương mại điện tử | 22,50 | 24,65 | 27,05 | 815 | 903 | 880 |
22 | 7340122_411C | Thương mại điện tử - Chất lượng cao | 21,20 | 23,85 | 26,60 | 850 | 874 | 840 |
23 | 7340122_411CA | Thương mại điện tử - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
24 | 7340201_404 | Tài chính - ngân hàng | 20,50 | 23,65 | 26,15 | 815 | 872 | 840 |
25 | 7340201_404C | Tài chính - ngân hàng - Chất lượng cao | 19,75 | 23,00 | 25,70 | 812 | 863 | 830 |
26 | 7340201_404CA | Tài chính - ngân hàng - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 18,75 | 21,65 | 24,60 | 703 | 833 | 740 |
27 | 7340208_414C | Công nghệ tài chính - Chất lượng cao |
| 22,55 | 24,70 |
| 823 | 750 |
28 | 7340301_405 | Kế toán | 21,75 | 24,00 | 26,30 | 783 | 880 | 850 |
29 | 7340301_405C | Kế toán - Chất lượng cao | 20,40 | 23,05 | 25,35 | 732 | 851 | 800 |
30 | 7340301_405CA | Kế toán - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | 19,25 | 21,35 | 23,50 | 722 | 737 | 730 |
31 | 7340302_409 | Kiểm toán | 22,00 | 24,35 | 26,70 | 846 | 893 | 860 |
32 | 7340302_409C | Kiểm toán - Chất lượng cao | 21,00 | 24,15 | 26,10 | 884 | 846 | 810 |
33 | 7340405_406 | Hệ thống thông tin quản lý | 21,25 | 23,35 | 26,45 | 782 | 831 | 825 |
34 | 7340405_406C | Hệ thống thông tin quản lý - Chất lượng cao | 20,15 | 22,85 | 25,50 | 698 | 776 | 770 |
35 | 7340405_416C | Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) - Chất lượng cao |
|
| 25,25 |
|
| 780 |
36 | 7380101_503 | Luật (Luật dân sự) | 19,00 | 22,25 | 25,00 | 740 | 825 | 790 |
37 | 7380101_503C | Luật (Luật dân sự) - Chất lượng cao | 19,00 | 21,35 | 23,80 | 710 | 789 | 760 |
38 | 7380101_503CA | Luật (Luật dân sự) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh | Tuyển sinh 2021 | |||||
39 | 7380101_504 | Luật (Luật tài chính - ngân hàng) | 19,00 | 22,25 | 25,25 | 721 | 795 | 760 |
40 | 7380101_504C | Luật (Luật tài chính - ngân hàng) - Chất lượng cao | 18,50 | 21,80 | 24,35 | 692 | 769 | 740 |
41 | 7380101_504CP | Luật (Luật tài chính - ngân hàng) - Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp |
| 20,40 | 22,20 |
| 721 | 740 |
42 | 7380107_501 | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) | 21,50 | 23,70 | 26,30 | 845 | 869 | 880 |
43 | 7380107_501C | Luật kinh tế (Luật kinh doanh) - Chất lượng cao | 21,00 | 23,55 | 25,80 | 789 | 844 | 800 |
44 | 7380107_502 | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) | 22,00 | 24,30 | 26,65 | 834 | 910 | 870 |
45 | 7380107_502C | Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) - Chất lượng cao | 21,75 | 23,35 | 26,45 | 856 | 896 | 850 |
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: