Chính trị - Xã hộiThế giớiPháp luậtKinh tếSống khỏeGiáo dụcThể thaoVăn hóa - Giải tríNhịp sống trẻNhịp sống sốBạn đọcDu lịchCần biếtCơ hội mua sắmDanh bạ trường họcTUOITRENEWSTUỔI TRẺ CUỐI TUẦNTUỔI TRẺ CƯỜITUỔI TRẺ TVTỦ SÁCH

Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM): Đa dạng hình thức thi, xét tuyển hoặc kết hợp thi và xét tuyển

10/06/2021 09:06 GMT+7

Trường ĐH Kinh tế - Luật (ĐH Quốc gia TP.HCM) công bố tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 với 5 phương thức và đa dạng hình thức xét tuyển.

Trường ĐH Kinh tế - Luật

 (Nguồn: Internet)

Theo ThS Nguyễn Hải Trường An - Giám đốc Trung tâm Truyền thông và Tư vấn Tuyển sinh Trường ĐH Kinh tế - Luật, năm nay, nhà trường mở rộng thêm tổ hợp môn xét tuyển mới là D07 (toán - hóa - Anh), bên cạnh các tổ hợp môn A00, A01 và D01; đối tượng tuyển sinh là xét tuyển thẳng những thí sinh giỏi nhất của các trường THPT cùng với việc tăng cường thêm 5 chương trình đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh.

Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thí sinh theo Quy chế Tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020 của Bộ GD-ĐT không quá 5% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

Điều kiện, thời gian xét tuyển: Theo kế hoạch tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD-ĐT năm 2021.

Phương thức 2: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM không quá 15% tổng chi tiêu của ngành/nhóm ngành.

Đối tượng: Xét tuyển thẳng thí sinh giỏi nhất trường THPT (mỗi trường một thí sinh), theo quy định và kế hoạch của ĐH Quốc gia TP.HCM năm 2021 và ưu tiên xét tuyển học sinh các trường THPT chuyên, năng khiếu các trường đại học, tỉnh/thành trên toàn quốc; học sinh của các trường THPT thuộc danh sách trường THPT do giám đốc ĐH Quốc gia TP.HCM phê duyệt năm 2021.

Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường (có phân biệt thứ tự nguyện vọng). Tiêu chí và tổ chức thực hiện xét tuyển theo quy định chi tiết tại Đề án Tuyển sinh của ĐH Quốc gia và của trường.

Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 khoảng 30% đến 60% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

Điều kiện, quy trình xét tuyển: Thực hiện công tác xét tuyển thí sinh bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 theo quy chế hiện hành của Bộ GD-ĐT và quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM.

Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021 tối đa 50% tổng chỉ tiêu của ngành/nhóm ngành.

Điều kiện: Thí sinh phải dự thi và có kết quả thi kỳ kiểm tra Đánh giá Năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2021. Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường, không giới hạn số đơn vị (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).

Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp kết quả học THPT đối với học sinh Việt Nam và học sinh có quốc tịch nước ngoài (học chương trình THPT quốc tế bằng tiếng Anh hoặc chương trình THPT trong nước) vào các chương trình chất lượng cao, chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp, chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh.

Chỉ tiêu không quá 20% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao; không quá 50% tổng chỉ tiêu của các chương trình chất lượng cao giảng dạy bằng tiếng Anh, chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp. Số lượng nguyện vọng đăng ký xét tuyển tối đa 3 nguyện vọng vào 1 trường (có phân biệt thứ tự nguyện vọng).

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình học tập THPT từ 7,0 (thang điểm 10); hoặc 2,5 (thang điểm 4); hoặc từ 8 (thang điểm 12); và chứng chỉ tiếng Anh quốc tế từ tương đương IELTS 5.0 trở lên, hoặc có chứng chỉ quốc tế ACT từ 25 điểm hoặc SAT từ 1100 điểm trở lên; hoặc có chứng chỉ tiếng Pháp từ tương đương DELF B1 trở lên hoặc tham gia thi học sinh giỏi quốc gia môn tiếng Pháp (xét tuyển đối với chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp).

Ngoài ra, nhà trường tiếp tục xét tuyển học bạ THPT vào các chương trình liên kết quốc tế với các trường đại học Anh Quốc. Thí sinh chỉ cần tốt nghiệp THPT và có điểm học bạ 3 năm đạt trên 6.5 cùng trình độ tiếng Anh tương đương IELTS từ 5.5 trở lên là đủ điều kiện để tham gia xét tuyển: kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh và kế toán - tài chính. Đây là chương trình học đạt chuẩn quốc tế với mức học phí ưu đãi chỉ từ 275 triệu đồng trong 3.5 năm học tại Việt Nam.

Năm nay, nhà trường dự kiến tuyển sinh thêm chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh gồm: Luật Dân sự chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7380101_503CA), Marketing chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340115_410CA), Toán Kinh tế (ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310108_413CA), Kinh tế Quốc tế chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7310106_402CA) và Thương mại Điện tử chất lượng cao bằng tiếng Anh (mã tuyển sinh: 7340122_411CA).

Mức học phí đối với chương trình đại trà trung bình: 18,5 triệu đồng/năm học; các chương trình chất lượng cao bằng tiếng Anh của trường trung bình: 46,3 triệu đồng/năm học; mức học phí của chương trình chất lượng cao và chương trình chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp trung bình: 27,8 triệu đồng/năm học.

STT

MÃ NGÀNH TUYỂN SINH

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT

ĐIỂM TRÚNG TUYỂN KỲ THI ĐGNL ĐHQG TP.HCM

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2018

Năm 2019

Năm 2020

1

7310101_401

Kinh tế (Kinh tế học)

21,50

23,75

26,25

811

882

850

2

7310101_401C

Kinh tế (Kinh tế học) - Chất lượng cao

19,00

22,90

25,5

719

817

800

3

7310101_403

Kinh tế (Kinh tế và quản lý công)

20,50

23,00

25,35

733

824

780

4

7310101_403C

Kinh tế (Kinh tế và quản lý công) - Chất lượng cao

19,00

22,00

24,55

692

786

760

5

7310106_402

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại)

23,60

25,70

27,45

910

980

930

6

7310106_402C

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) - Chất lượng cao

23,15

25,20

27,20

882

930

880

7

7310106_402CA

Kinh tế quốc tế (Kinh tế đối ngoại) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Tuyển sinh 2021

8

7310108_413

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính)

18,00

22,10

24,85

704

790

750

9

7310108_413C

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) - Chất lượng cao

 

 

23,00

 

 

755

10

7310108_413CA

Toán kinh tế (Toán ứng dụng trong kinh tế, quản trị và tài chính) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Tuyển sinh 2021

11

7340101_407

Quản trị kinh doanh

22,60

24,95

26,90

875

922

900

12

7340101_407C

Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao

21,40

24,15

26,50

839

903

865

13

7340101_407CA

Quản trị kinh doanh - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

20,25

23,00

25,20

704

879

815

14

7340101_415

Quản trị kinh doanh (Quản trị du lịch và lữ hành)

 

22,85

25,55

 

865

820

15

7340115_410

Marketing

23,00

25,00

27,25

893

924

920

16

7340115_410C

Marketing - Chất lượng cao

22,30

24,15

26,90

838

922

905

17

7340115_410CA

Marketing - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Tuyển sinh 2021

18

7340120_408

Kinh doanh quốc tế

23,50

25,50

27,40

904

959

930

19

7340120_408C

Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao

23,00

24,65

27,30

851

926

915

20

7340120_408CA

Kinh doanh quốc tế - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

22,00

24,50

26,70

862

924

895

21

7340122_411

Thương mại điện tử

22,50

24,65

27,05

815

903

880

22

7340122_411C

Thương mại điện tử - Chất lượng cao

21,20

23,85

26,60

850

874

840

23

7340122_411CA

Thương mại điện tử - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Tuyển sinh 2021

24

7340201_404

Tài chính - ngân hàng

20,50

23,65

26,15

815

872

840

25

7340201_404C

Tài chính - ngân hàng - Chất lượng cao

19,75

23,00

25,70

812

863

830

26

7340201_404CA

Tài chính - ngân hàng - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

18,75

21,65

24,60

703

833

740

27

7340208_414C

Công nghệ tài chính - Chất lượng cao

 

22,55

24,70

 

823

750

28

7340301_405

Kế toán

21,75

24,00

26,30

783

880

850

29

7340301_405C

Kế toán - Chất lượng cao

20,40

23,05

25,35

732

851

800

30

7340301_405CA

Kế toán - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

19,25

21,35

23,50

722

737

730

31

7340302_409

Kiểm toán

22,00

24,35

26,70

846

893

860

32

7340302_409C

Kiểm toán - Chất lượng cao

21,00

24,15

26,10

884

846

810

33

7340405_406

Hệ thống thông tin quản lý

21,25

23,35

26,45

782

831

825

34

7340405_406C

Hệ thống thông tin quản lý - Chất lượng cao

20,15

22,85

25,50

698

776

770

35

7340405_416C

Hệ thống thông tin quản lý (Kinh doanh số và trí tuệ nhân tạo) - Chất lượng cao

 

 

25,25

 

 

780

36

7380101_503

Luật (Luật dân sự)

19,00

22,25

25,00

740

825

790

37

7380101_503C

Luật (Luật dân sự) - Chất lượng cao

19,00

21,35

23,80

710

789

760

38

7380101_503CA

Luật (Luật dân sự) - Chất lượng cao bằng tiếng Anh

Tuyển sinh 2021

39

7380101_504

Luật (Luật tài chính - ngân hàng)

19,00

22,25

25,25

721

795

760

40

7380101_504C

Luật (Luật tài chính - ngân hàng) - Chất lượng cao

18,50

21,80

24,35

692

769

740

41

7380101_504CP

Luật (Luật tài chính - ngân hàng) - Chất lượng cao tăng cường tiếng Pháp

 

20,40

22,20

 

721

740

42

7380107_501

Luật kinh tế (Luật kinh doanh)

21,50

23,70

26,30

845

869

880

43

7380107_501C

Luật kinh tế (Luật kinh doanh) - Chất lượng cao

21,00

23,55

25,80

789

844

800

44

7380107_502

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế)

22,00

24,30

26,65

834

910

870

45

7380107_502C

Luật kinh tế (Luật thương mại quốc tế) - Chất lượng cao

21,75

23,35

26,45

856

896

850

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ

...