Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM: Xét tuyển học bạ thí sinh tốt nghiệp THPT từ 2017 - 2020
Năm nay, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM sẽ tuyển sinh theo 4 phương thức vào ĐH hệ chính quy, gồm: tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, xét tuyển bằng học bạ THPT và xét điểm thi THPT năm 2020.
(Nguồn: Internet)
I. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển học sinh tốt nghiệp THPT năm 2020
DIỆN | ĐỐI TƯỢNG | NỘI DUNG XÉT | TIÊU CHUẨN | CHỈ TIÊU NGÀNH |
1 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật: Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 6,0 trở lên | Giải 1, 2, 3 quốc gia hoặc quốc tế | Theo quy chế |
2 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi trường chuyên, trường tốp 200 có ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,5 trở lên | Có ít nhất từ 3 học kỳ là học sinh giỏi | 10-20% |
3 | Giấy chứng nhận | Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh; Sinh; Tin) hoặc Cuộc thi Khoa học kỹ thuật: ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên | Giải 1, 2, 3 cấp tỉnh | 5-10% |
Học sinh giỏi (Toán, Lý, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên | Giải khuyến khích quốc gia hoặc quốc tế | |||
Học sinh đạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn), mỗi môn từ 7,0 trở lên | Giải tư quốc gia | |||
4 | Trường liên kết (ký kết hợp tác) | ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên (nếu học sinh không được Ban Giám hiệu giới thiệu thì phải đăng ký thêm các diện còn lại) | Được Ban Giám hiệu trường THPT giới thiệu | 1-5% số HS lớp 12 của trường |
5 | Xét điểm IELTS quốc tế | Các ngành của hệ đại trà hoặc chất lượng cao (CLC); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm IELTS > 5.0 | 5-10% ngành |
6 | Điểm SAT quốc tế | Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm IELTS > 6.0 | 15-30% ngành |
Các ngành của hệ đại trà hoặc CLC; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Điểm SAT > 800 | 1-2% | ||
7 | Robot và Trí tuệ nhân tạo (Tiếng Anh) | Học sinh giỏi (Toán, Lý, Tin); ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 6,0 trở lên | Giải 1, 2, 3 quốc gia | 20/50 em miễn |
Học sinh giỏi (Toán, Lý, Tin) trường chuyên; ĐTBHB 5 học kỳ của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) từ 7,0 trở lên | Giải 1 cấp tỉnh | 100% học phí |
II. Xét tuyển bằng học bạ THPT
Xét tuyển dựa vào ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) của từng môn theo tổ hợp (có 3 môn) vào học hệ CLC hoặc đại trà cho học sinh của tất cả các trường THPT trên cả nước (tốt nghiệp THPT từ năm 2017 đến năm 2020).
DIỆN | NHÓM | ĐIỀU KIỆN |
8 | Trường THPT chuyên | ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,0 trở lên |
Trường THPT top 200 | ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 6,5 trở lên | |
Trường THPT còn lại | ĐTBHB 5 học kỳ từng môn (có 3 môn) từ 7,0 trở lên |
Ví dụ: Một học sinh trường THPT bất kỳ có điểm môn Toán của 5 học kỳ như sau:
HKI lớp 10 | HKII lớp 10 | HKI lớp 11 | HKII lớp 11 | HKI lớp 12 | ĐTBHB 5 học kỳ |
7,0 | 5 ,0 | 7,0 | 7,0 | 9,0 | 7,0 |
Nhà trường tổ chức thi môn năng khiếu
Đối với môn năng khiếu, ĐTBHB 5 học kỳ (trừ học kỳ II lớp 12) của từng môn theo tổ hợp từ 6,0 trở lên; kết hợp điểm thi môn Vẽ được tổ chức thi Vẽ Trang trí màu nước vào chiều 9-7; thi Vẽ đầu tượng sáng 10-7 (đăng ký dự thi môn năng khiếu tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home, sau đó in phiếu và nộp về Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM hạn cuối ngày 30-6-2020. Điểm thi môn năng khiếu sẽ được trường tự động cập nhật khi có kết quả trên hệ thống).
Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 2 môn năng khiếu Vẽ Trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2020) của 2 trường: ĐH Mỹ thuật TP.HCM và ĐH Kiến trúc TP.HCM để xét tuyển.
Điểm xét tuyển (ĐXT) riêng theo 3 nhóm: trường THPT chuyên; trường THPT top 200; trường THPT còn lại. ĐXT là tổng điểm của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số). Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT1 = 2 Điểm trung bình 5 học kỳ của 3 môn + Điểm ưu tiên.
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Ngành Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc Nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số. ĐXT2 (Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm học bạ Tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x 3% + Điểm ưu tiên.
Điểm ưu tiên theo đối tượng: Thí sinh khai trên hệ thống. Điểm ưu tiên khu vực: Nhà trường sử dụng bảng mã khu vực do Bộ GD-ĐT quy định.
Thời gian nộp hồ sơ, số nguyện vọng của mục I và II
Hạn cuối nộp hồ sơ ngày 30-6; ngày 20-7-2020: Công bố kết quả học sinh đủ điều kiện vào học tại trường (sẽ chính thức khi học sinh được công nhận tốt nghiệp THPT) trên website: tuyensinh.hcmute.edu.vn.
- Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều diện, mỗi diện xét tối đa 10 nguyện vọng; các nguyện vọng được xét theo thứ tự ưu tiên, nguyện vọng 1 là ưu tiên nhất), mỗi mã ngành chỉ đăng ký một tổ hợp có điểm cao nhất.
- Hồ sơ gồm: Phiếu khai và in tại http://xettuyen.hcmute.edu.vn/#/home; học bạ THPT photo công chứng; bản sao Giấy chứng nhận hoặc chứng chỉ Anh văn (nếu được yêu cầu theo đối tượng được xét).
Phí xét tuyển: 10.000 đồng/1 nguyện vọng. Nộp trực tiếp hoặc nộp qua tài khoản: 31/10001800857 - Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Đông Sài Gòn - đơn vị thụ hưởng: Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM – Nội dung: Họ tên và số chứng minh nhân dân của thí sinh.
- Cách nộp hồ sơ trực tiếp (Phòng A1-203, tầng 2, tòa nhà trung tâm vào giờ hành chính từ thứ hai đến thứ sáu) hoặc theo đường bưu điện - Phòng Tuyển sinh và Công tác sinh viên, Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM, 01 Võ Văn Ngân, P.Linh Chiểu, Q.Thủ Đức, TP.HCM.
Trường không hoàn trả lệ phí và hồ sơ xét tuyển.
III. Xét bằng điểm thi THPT năm 2020
Xét tuyển bằng điểm thi THPT năm 2020 tối đa 50% chỉ tiêu vào hệ CLC và hệ đại trà. Dựa vào kết quả điểm thi THPT năm 2020 (không bảo lưu kết quả trước năm 2020). ĐXT là tổng điểm thi THPT năm 2020 của 3 môn theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) cộng điểm ưu tiên (không nhân hệ số).
Xét tuyển từ cao đến thấp. ĐXT3 = 2 Điểm THPT môn thi + Điểm ưu tiên.
Riêng đối với ngành Ngôn ngữ Anh và Sư phạm Tiếng Anh, môn Tiếng Anh nhân hệ số 2. Ngành Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa, Kiến trúc, Kiến trúc Nội thất: môn Vẽ nhân hệ số 2. Điểm ưu tiên không nhân hệ số.
ĐXT4 = (Điểm THPT môn 1 + Điểm THPT môn 2 + Điểm THPT Tiếng Anh hoặc Điểm năng khiếu x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên. Nhà trường cũng sử dụng kết quả thi 2 môn năng khiếu Vẽ Trang trí màu nước và Vẽ đầu tượng (thi năm 2020) của 2 trường: ĐH Mỹ thuật TP.HCM và ĐH Kiến trúc TP.HCM để xét tuyển.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường sẽ được công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2020 (riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tổng 3 môn cho ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo từ 25 điểm trở lên).
Hồ sơ: Khai và nộp tại trường THPT cùng với lúc làm hồ sơ thi tốt nghiệp THPT 2020 theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Học phí
Đại học hệ đại trà | 17,5 – 19,5 triệu đồng/năm |
CLC tiếng Việt | 28 – 30 triệu đồng/năm |
CLC Tiếng Anh | 32 triệu đồng/năm |
Lớp CLC Việt Nhật (học như CLC Tiếng Việt và thêm 50 tín chỉ Tiếng Nhật) | 32 triệu đồng/năm |
Ngành Robot và Trí tuệ nhân tạo, học bằng Tiếng Anh, xét miễn học phí theo từng năm chọn ra 20 em giỏi nhất lớp | Có 20/50 em miễn 100% học phí trong 4 năm học, số còn lại 24 triệu đồng/năm |
Ngành Sư phạm Tiếng Anh | Miễn học phí trong toàn khóa học |
TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | HỆ ĐẠI TRÀ | HỆ CLC DẠY BẰNG TIẾNG VIỆT | HỆ CLC DẠY BẰNG TIẾNG ANH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN (in đậm là môn chính nhân hệ số 2) | |||
Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: bằng 50% học phí cho nữ học 10 ngành kỹ thuật (*), 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**) | Mã ngành | CHỈ TIÊU | Mã ngành | CHỈ TIÊU | Mã ngành | CHỈ TIÊU | Toán, Lý, Hóa, |
CNKT Điện, Điện tử ** | 7510301D | 180 | 7510301C | 180 | 7510301A | 60 | |
CNKT Điện tử Viễn thông | 7510302D | 120 | 7510302C | 120 | 7510302A | 30 | |
CNKT Điện tử Viễn thông (CLC Việt - Nhật) | 7510302N | 40 | Học phí 32 triệu đồng/năm | ||||
CNKT Máy tính | 7480108D | 60 | 7480108C | 90 | 7480108A | 30 | |
CNKT Điều khiển và Tự động hóa ** | 7510303D | 140 | 7510303C | 120 | 7510303A | 30 | |
Kỹ thuật Y sinh (Điện tử Y sinh) ** | 7520212D | 50 | |||||
Hệ thống nhúng và loT | 7480118D | 50 | |||||
Robot và Trí tuệ nhân tạo | 7510209D | 50 | |||||
CN Chế tạo máy * | 7510202D | 130 | 7510202C | 150 | 7510202A | 30 | |
CN Chế tạo máy * (CLC Việt - Nhật) | 7510202N | 40 | Học phí 32 triệu đồng/năm | ||||
CNKT Cơ Điện tử * | 7510203D | 150 | 7510203C | 180 | 7510203A | 60 | |
CNKT Cơ khí * | 7510201D | 140 | 7510201C | 140 | 7510201A | 30 | |
Kỹ thuật Công nghiệp * | 7520117D | 50 | |||||
Kỹ nghệ Gỗ và Nội thất ** | 7549002D | 50 | |||||
CNKT Công trình Xây dựng* | 7510102D | 150 | 7510102C | 150 | 7510102A | 30 | |
Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông * | 7580205D | 50 | |||||
Quản lý Xây dựng ** | 7580302D | 50 | |||||
Hệ thống Kỹ thuật Công trình Xây dựng * | 7510106D | 50 | |||||
CNKT Ô tô * | 7510205D | 200 | 7510205C | 210 | 7510205A | 60 | |
CNKT Nhiệt* | 7510206D | 100 | 7510206C | 90 | 7510206A | 30 | |
Năng lượng Tái tạo ** | 7510208D | 50 | |||||
CN Thông tin | 7480201D | 180 | 7480201C | 180 | 7480201A | 60 | |
Kỹ thuật Dữ liệu | 7480203D | 50 | |||||
Quản lý Công nghiệp | 7510601D | 120 | 7510601C | 120 | 7510601A | 30 | |
Kế toán | 7340301D | 80 | 7340301C | 90 | |||
Thương mại Điện từ | 7340122D | 120 | |||||
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605D | 120 | |||||
Kinh doanh Quốc tế | 7340120D | 100 | |||||
Công nghệ May | 7540204D | 70 | 7540204C | 90 | |||
CN Kỹ thuật in | 7510801D | 60 | 7510801C | 90 | |||
Thiết kế Đồ họa | 7210403D | 50 | Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT, Toán, Văn, Vẽ TT, Toán, Anh, Vẽ TT; Văn, Anh, Vẽ TT | ||||
Kiến trúc | 7580101D | 60 | Toán, Văn, Vẽ ĐT; Toán, Lý, Vẽ ĐT; Toán, Anh, Vẽ ĐT; Văn, Anh, Vẽ ĐT | ||||
Kiến trúc Nội thất | 7580103D | 50 | |||||
Công nghệ Vật liệu | 7510402D | 50 | Toán, Lý, Hóa, Toán, Lý, Anh, Toán, Hóa, Anh, Toán, Anh, KHTN | ||||
CNKT Môi trường | 7510406D | 50 | 7510406C | 30 | 7540101A | 30 | Toán, Lý, Hóa |
CN Thực phẩm | 7540101D | 90 | 7540101C | 90 | |||
CNKT Hóa học | 7510401D | 90 | |||||
Quản trị NH và DV ăn uống | 7810202D | 60 | Toán, Lý, Hóa, Toán, Văn, Anh, Toán, Lý, Anh, Toán, Hóa, Anh | ||||
Thiết kế Thời trang | 72104040 | 50 | 7210404C | 30 | Toán, Anh, Vẽ TT; Toán, Văn, Vẽ TT; Toán, Vẽ ĐT, Vẽ TT; Văn, Vẽ ĐT, Vẽ TT | ||
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231D | 20 |
|
| Toán, Văn, Anh | ||
Ngôn ngữ Anh | 7220201D | 120 |
|
| Toán, Anh, KHXH |
Chính sách khuyến khích tài năng
- Cấp học bổng học kỳ 1 năm học đầu tiên: 50% học phí cho thí sinh thuộc trường chuyên, năng khiếu và học sinh trường liên kết có thư giới thiệu của hiệu trưởng. 50% nữ học 10 ngành kỹ thuật (*): 25% nữ học 6 ngành kỹ thuật (**). Các học kỳ tiếp theo căn cứ vào kết quả học tập, nếu loại giỏi, tiếp tục giảm học phí.
- Năm 2020 trường dành 32 tỉ đồng để cấp học bổng cho sinh viên (học bổng toàn phần 75%, học bổng bán phần 50%, học bổng xuất sắc 100% học phí).
- Từ năm 2020 nhà trường sẽ giảm 20% học phí trong toàn khóa học cho thí sinh trúng tuyển nhập học có anh, chị, em ruột đang học hoặc đã tốt nghiệp từ Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM.
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: