Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM: Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT
Năm 2020, Trường ĐH Công nghiệp TP.HCM (IUH) tuyển sinh cả nước những thí sinh đã tốt nghiệp THPT với tổng chỉ tiêu hơn 8.000 sinh viên.
IUH – ngôi trường thân thiện, chuyên nghiệp, giảng viên tận tình, giàu kinh nghiệm (Nguồn: Internet)
Tại cơ sở đào tạo chính ở TP.HCM, nhà trường xét tuyển theo 4 phương thức, trong khi phân hiệu Quảng Ngãi sử dụng 3 phương thức xét tuyển.
Tại cơ sở TP.HCM (số 12 Nguyễn Văn Bảo, P.4, Q.Gò Vấp, TP.HCM)
Sử dụng phương thức xét tuyển:
1. Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ khá trở lên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2020.
2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng) ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 19.50 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như
sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3. Ví dụ điểm môn Toán trong tổ hợp xét tuyển được tính: (điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 10 + điểm trung bình cả năm môn Toán lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I môn Toán lớp 12)/3, các môn còn lại được tính tương tự.
Thời gian nhận hồ sơ từ nay đến ngày 5-7-2020. Thí sinh đăng ký xét tuyển online tại website: http://www.iuh.edu.vn/tuyensinh/
3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT và theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
4. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020. Thí sinh đăng ký theo kỳ thi đánh giá năng lực của ĐH Quốc gia TP.HCM.
Tại Phân hiệu Quảng Ngãi (938 Quang Trung, TP.Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi) sử dụng 3 phương thức xét tuyển:
1. Xét tuyển thẳng đối với học sinh giỏi quốc gia, học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố (môn đạt giải có trong tổ hợp xét tuyển); học sinh đạt giải các kỳ thi tay nghề cấp quốc gia có nghề đạt giải phù hợp với ngành đăng ký dự tuyển; học sinh trường chuyên có điểm học lực lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 đạt từ khá trở lên; học sinh có chứng chỉ IELTS từ 5.0 trở lên hoặc các chứng chỉ quốc tế khác tương đương trong thời gian còn hiệu lực tính đến ngày 31-7-2020.
2. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12 (các môn có trong tổ hợp xét tuyển của ngành xét tuyển tương ứng), ngưỡng nhận hồ sơ là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 18 điểm. Điểm từng môn trong tổ hợp xét tuyển được tính như sau: (điểm trung bình cả năm lớp 10 + điểm trung bình cả năm lớp 11 + điểm trung bình học kỳ I lớp 12)/3.
Thời gian nhận hồ sơ từ nay đến ngày 5-7-2020. Thí sinh đăng ký xét tuyển online tại website: http://www.iuh.edu.vn/tuyensinh/
3. Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020. Đăng ký xét tuyển cùng với hồ sơ đăng ký thi tốt nghiệp THPT và theo lịch công tác tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM - MÃ TRƯỜNG: IUH | |||
MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH | CHỈ TIÊU | TỔ НỢР XÉT TUYỂN |
7510301 | Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử gồm 02 chuyên ngành: | 170 | A00, A01, C01, D90 |
7510303 | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa | 160 | A00, A01, C01, D90 |
7510302 | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông | 160 | A00, A01, C01, D90 |
7480108 | Công nghệ Kỹ thuật Máy tính | 97 | A00, A01, C01, D90 |
7510304 | IOT và Trí tuệ nhân tạo ứng dụng | 80 | A00, A01, C01, D90 |
7510201 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | 120 | A00, A01, C01, D90 |
7510203 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ Điện tử | 110 | A00, A01, C01, D90 |
7510202 | Công nghệ Chế tạo máy | 110 | A00, A01, C01, D90 |
7510205 | Công nghệ Kỹ thuật Ô tô | 250 | A00, A01, C01, D90 |
7510206 | Công nghệ Kỹ thuật Nhiệt | 250 | A00, A01, C01, D90 |
7580201 | Kỹ thuật Xây dựng | 130 | A00, A01, C01, D90 |
7580205 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | 70 | A00, A01, C01, D90 |
7540204 | Công nghệ Dệt, may | 200 | A00, C01, D01, D90 |
7210404 | Thiết kế Thời trang | 50 | A00, C01, D01, D90 |
7480201 | Nhóm ngành Công nghệ Thông tin gồm 04 ngành: | 340 | A00, C01, D01, D90 |
7480109 | Khoa học Dữ liệu | 81 | A00, C01, D01, D90 |
7510401 | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học gồm 04 chuyên ngành: | 260 | A00, B00, C02, D07 |
7540101 | Công nghệ Thực phẩm | 160 | A00, B00, D0Z, D90 |
7720497 | Dinh dưỡng và Khoa học Thực phẩm | 133 | A00, B00, D07, D90 |
7540106 | Đảm bảo Chất lượng và An toàn Thực phẩm | 80 | A00, B00, D07, D90 |
7420201 | Công nghệ Sinh học | 45 | A00, B00, D07, D90 |
7510406 | Nhóm ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường gồm 02 ngành: | 126 | A00, B00, C02, D07 |
7850103 | Quản lý Đất đai | 201 | A01, C01, D01, D96 |
7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 380 | B00, C02, D90, D96 |
7340201 | Tài chính Ngân hàng gồm 02 chuyên ngành: | 370 | |
7340301 | Nhóm ngành Kế toán - Kiểm toán gồm 02 ngành: | 570 | A00, A01, D01, D90 |
7340115 | Marketing | 220 | A01, C01, D01, D96 |
7810103 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành gồm 03 chuyên ngành: | 343 | A01, C01, D01, D96 |
7340101 | Quản trị Kinh doanh | 440 | A01, C01, D01, D96 |
7340120 | Kinh doanh Quốc tế | 170 | A01, C01, D01, D96 |
7340122 | Thương mại Điện tử | 121 | A01, C01, D01, D90 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 800 | D01, D14, D15, D96 |
7380107 | Luật Kinh tế | 90 | AD0, C00, D01, D96 |
7380108 | Luật Quốc tế | 90 | A00, C00, D01, D96 |
7510301C | Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử hệ Chất lượng cao | 80 | A00, 201, C01, D90 |
7510303C | Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa hệ Chất lượng cao | 40 | A00, 201, C01, D90 |
7510302C | Công nghệ Kỹ thuật Điện tử Viễn thông hệ Chất lượng cao | 40 | A00, A01, C01, D90 |
7510201C | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí hệ Chất lượng cao | 80 | A00, A01, C01, D90 |
7510203C | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử hệ Chất lượng cao | 40 | A00, A01, C01, D90 |
7510202C | Công nghệ Chế tạo Máy hệ Chất lượng cao | 40 | A00, A01, C01, D90 |
7480103C | Kỹ thuật Phần mềm | 80 | AD0, C01, D01, D90 |
7510401C | Công nghệ Kỹ thuật Hóa học hệ Chất lượng cao | 40 | A00, B00, C02, D07 |
7540101C | Công nghệ Thực phẩm hệ Chất lượng cao | 80 | A00, B00, D07, D90 |
7420201C | Công nghệ Sinh học hệ Chất lượng cao | 40 | A00, B00, D0Z, D90 |
7510406C | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường hệ Chất lượng cao | 40 | A00, B00, C02, D07 |
7340201C | Tài chính Ngân hàng hệ Chất lượng cao | 80 | A00, A01, D01, D90 |
7340301C | Kế toán hệ Chất lượng cao | 80 | A00, A01, D01, D90 |
7340115C | Marketing hệ Chất lượng cao | 80 | A01, C01, D01, D96 |
73401010 | Quản trị Kinh doanh hệ Chất lượng cao | 160 | A01, C01, D01, D96 |
7340120C | Kinh doanh Quốc tế hệ Chất lượng cao | 80 | A01, C01, D01, D96 |
Các tổ hợp xét tuyển:
Khối A00: Toán, Vật lý, Hóa học. Khối A01: Toán, Tiếng Anh, Vật lý. Khối B00: Toán, Hóa học, Sinh học. Khối C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khối C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý. Khối C02: Toán, Ngữ văn, Hóa học. Khối D01: Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. Khối D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học. Khối D14: Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sứ. Khối D15: Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý. Khối D90: Toán, Tiếng Anh, Khoa học Tự nhiên. Khối D96: Toán, Tiếng Anh, Khoa học Xã hội.
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: