Trường ĐH Quy Nhơn: Dành 40% chỉ tiêu xét 3 loại kết quả học bạ
Sáng 16-2, Trường ĐH Quy Nhơn công bố phương án tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2021 với 6.050 chỉ tiêu, theo 4 phương thức xét tuyển cho tất cả các ngành.
(Nguồn: Internet)
4 phương thức tuyển sinh của trường
1. Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi trường THPT chuyên toàn quốc (5% chỉ tiêu). Ưu tiên xét tuyển thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế, thí sinh đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh.
2. Xét tuyển theo học bạ THPT (35-40% chỉ tiêu), thí sinh lựa chọn 1 trong những kết quả sau để đăng ký xét tuyển: Kết quả 3 học kỳ gồm 2 học kỳ năm lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; kết quả 5 học kỳ gồm các học kỳ năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 năm lớp 12; kết quả 2 học kỳ năm lớp 12.
Điều kiện đăng ký xét tuyển: Đối với các ngành ngoài sư phạm, tổng điểm trung bình các học kỳ đăng ký xét tuyển của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
Đối với các ngành sư phạm, học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 8,0 trở lên.
Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất xét thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 6,5 trở lên. Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc, tức từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 5,0 trở lên.
Đối với thí sinh xét học bạ vào ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non phải có giấy chứng nhận điểm thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn hoặc các trường đại học khác tổ chức thi môn năng khiếu cấp.
3. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (50-55% chỉ tiêu) theo tổ hợp môn xét tuyển. Đối với các ngành sư phạm, thí sinh phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD-ĐT.
Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào đại học.
Ngành | Mã ngành | Môn năng khiếu | Môn thi TN THPT |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | Bật xa tại chỗ; Lực kế bóp tay; Chạy cự ly ngắn | Toán, sinh |
Toán, văn | |||
Văn, sinh | |||
Văn, Giáo dục công dân | |||
Giáo dục Mầm non | 7140201 | Hát, Đọc diễn cảm | Toán, văn |
4. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM và ĐH Quốc gia Hà Nội tổ chức: 5% chỉ tiêu.
Các ngành tuyển sinh, chỉ tiêu dự kiến, tổ hợp xét tuyển và môn chính
Tổng chỉ tiêu: 6.050
STT | KHỐI | ΜÃ - NGÀNH | TÊN NGÀNH/ CHUYÊN NGÀNH | CHỈ TIÊU | TỔ HỢP XÉT TUYỀN |
1 | I | 7140205 | Giáo dục chính trị | 1.600 | C00, D01, C19 |
2 | I | 7140201 | Giáo dục mầm non | M00 | |
3 | I | 7140206 | Giáo dục thể chất | T00, T02, T03, T05 | |
4 | I | 7140202 | Giáo dục tiểu học | A00, C00, D01 | |
5 | I | 7140114 | Quản lý giáo dục | A00, C00, D01, A01 | |
6 | I | 7140219 | Sư phạm Địa lý | AD0, C00, D15 | |
7 | I | 7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, D07, B00 | |
8 | I | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, C19, D14 | |
9 | I | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | |
10 | I | 7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, B08 | |
11 | I | 7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01 | |
12 | I | 7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D01 | |
13 | I | 7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01 | |
14 | I | 7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01 | |
15 | III | 7340301 | Kế toán | 940 | A00, D01, A01 |
16 | III | 7340302 | Kiểm toán | A00, D01, A01 | |
17 | III | 7380101 | Luật | C00, D01, C19, A00 | |
18 | III | 7340101 | Quản trị kinh doanh (QT doanh nghiệp; Marketing; KD quốc tế; KD thương mại; Logistics và QTCCU; Thương mại QT) | A00, D01, A01 | |
19 | III | 7340201 | Tài chính - ngân hàng (Tài chính doanh nghiệp; Quản lý tài chính - Kế toán; TC công và QL thuế; NH và kinh doanh tiền tệ) | A00, D01, A01 | |
20 | IV | 7440112 | Hóa học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học ứng dụng) | 210 | A00, D07, B00, D12 |
21 | IV | 7440122 | Khoa học vật liệu (Khoa học vật liệu tiên tiến và công nghệ nano) | A00, A01, A02, C01 | |
22 | V | 7510401 | CN kỹ thuật hóa học (Chuyên ngành Công nghệ môi trường; Công nghệ hữu cơ - hóa dầu) | 1.600 | A00, C02, B00, D07 |
23 | V | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D07, A02 | |
24 | V | 7480201 | Công nghệ thông tin (Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính) | A00, A01, D01 | |
25 | V | 7520201 | Kỹ thuật điện (2 Chuyên ngành: Kỹ thuật điện - điện tử, Kỹ thuật điện và CNTT) | A00, A01, D07, A02 | |
26 | V | 7520207 | KT điện tử - Viễn thông (Hệ thống nhúng và loT, Điện tử - Viễn thông) | A00, A01, D07, A02 | |
27 | V | 7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | |
28 | V | 7620109 | Nông học | B00, B03, B04, C08 | |
29 | V | 7460112 | Toán ứng dụng (Khoa học dữ liệu) | A00, A01, D01, D07 | |
30 | V | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00 D07, C02 | |
31 | V | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển, và TĐH | A00, A01, D07, A02 | |
32 | VII | 7760101 | Công tác xã hội | 1.700 | C00, D01, D14 |
33 | VII | 7310608 | Đông phương học (Nhật Bản học; Trung Quốc học) | C00, C19, D14, D15 | |
34 | VII | 7310101 | Kinh tế (Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển) | A00, D01, A01 | |
35 | VII | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01, A01, D14, D15 | |
36 | VII | 7850103 | Quản lý đất đai (Quản lý thị trường bất động sản; Quản lý đất đai) | A00, B00 C04, D01 | |
37 | VII | 7310205 | Quản lý nhà nước | C00, D01, C19, A00 | |
38 | VII | 7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00 D01, C04 | |
39 | VII | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D14 | |
40 | VII | 7810201 | Quản trị khách sạn | A00, A01, D01 | |
41 | VII | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | A00, C00, D01, C19 | |
42 | VII | 7229030 | Văn học (Báo chí) | C00, D14, D15, C19 | |
43 | VII | 7310630 | Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) | C00, D01, D15, C19 | |
44 | VII | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04, D01, D15, A01 | |
45 | V | 7510205 | Công nghệ kỹ thuật ôtô (Dự kiến) | A00, A01 |
Môn chính (nhân hệ số 2 khi xét tuyển): các ngành Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh: môn chính là môn tiếng Anh; ngành Giáo dục Thể chất: môn chính là môn Năng khiếu Giáo dục Thể chất; ngành Toán ứng dụng: môn chính là môn Toán.
Học phí:
- Các ngành sư phạm: Thực hiện theo chính sách của Nhà nước.
- Các ngành khoa học xã hội - nhân văn, kinh tế, ngoại ngữ (4 năm): Khoảng 12 triệu đồng/năm.
- Các ngành khoa học tự nhiên, du lịch, công nghệ thông tin (4 năm): Khoảng 14 triệu đồng/năm.
- Các ngành kỹ sư (4,5 năm): Khoảng 15 triệu đồng/năm.
(Học phí nộp theo tín chỉ đăng ký học, đơn giá tín chỉ không thay đổi trong khóa học).
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: