Chính trị - Xã hộiThế giớiPháp luậtKinh tếSống khỏeGiáo dụcThể thaoVăn hóa - Giải tríNhịp sống trẻNhịp sống sốBạn đọcDu lịchCần biếtCơ hội mua sắmDanh bạ trường họcTUOITRENEWSTUỔI TRẺ CUỐI TUẦNTUỔI TRẺ CƯỜITUỔI TRẺ TVTỦ SÁCH

BVU xét tuyển học bạ đợt bổ sung, hạn cuối đến 31-8-2021

10/08/2021 04:49 GMT+7

Năm 2021, phương thức xét tuyển học bạ (sau đây gọi tắt là xét học bạ) là một phương thức được nhiều thí sinh lựa chọn trong bối cảnh có rất nhiều phương thức tuyển sinh khác nhau và ảnh hưởng phức tạp của dịch bệnh COVID-19 trong thời gian gần đây.

Sáng ngày 09/8/2021, Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Bà Rịa - Vũng Tàu (BVU) công bố điểm trúng tuyển ĐH chính quy và ĐH chất lượng quốc tế theo phương thức xét học bạ đợt bổ sung năm 2021 cho thí sinh đã tốt nghiệp THPT.

Điểm trúng tuyển cụ thể như sau: ngành Dược học là 24 điểm và xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=8,0; ngành Điều dưỡng là 19,5 điểm và xếp loại học lực lớp 12 đạt khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=6,5. Điểm trúng tuyển trên dành cho thí sinh là học sinh THPT khu vực 3. Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 điểm; giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm.

Trong bối cảnh giãn cách, thí sinh trúng tuyển có thể yên tâm ở nhà làm thủ tục nhập học trực tuyến tại: https://nhaphoc.bvu.edu.vn từ ngày 10/8 đến 20/8/2021 với các hướng dẫn chi tiết và các thao tác đã được thực hiện hoàn toàn trực tuyến. Các thủ tục trực tiếp sẽ được bổ sung sau khi hết các quy định về giãn cách.

BVU xét tuyển học bạ đợt bổ sung, hạn cuối đến 31-8-2021 - Ảnh 1

Sinh viên trúng tuyển BVU có thể nhập học trực tuyến

Điểm trúng tuyển xét học bạ theo từng ngành, chuyên ngành

STT

Tên ngành/chuyên ngành

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Điểm trúng tuyển BS đợt 1 và nhận hồ sơ BS đợt 2

1

Quản trị Kinh doanh, 4 chuyên ngành:
- Quản trị Doanh nghiệp
- Quản trị Du lịch - Nhà hàng - Khách sạn
- Quản trị Truyền thông Đa phương tiện
- Kinh doanh Quốc tế

7340101

A00, C00, C20, D01

18

2

Kế toán, 2 chuyên ngành
- Kế toán Kiểm toán
- Kế toán Tài chính

7340301

A00, A04, C04, D01

18

3

Tài chính - Ngân hàng

7340201

A00, A01, D09, D01

18

4

Bất động sản

7340116

A00, C04, C01, D01

18

5

Marketing, 3 chuyên ngành
- Marketing Thương hiệu
- Digital Marketing
- Marketing và Tổ chức sự kiện

7340115

A00, A04, C01, D01

18

6

Luật, 3 chuyên ngành
- Luật Dân sự
- Luật Hành chính
- Luật Kinh tế

7380101

A00, A01, C00, D01

18

7

Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng, 3 chuyên ngành
- Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
- Tổ chức Quản lý cảng - XNK - Giao nhận Vận tải Quốc tế
- Kinh tế Vận tải

7510605

A00, C00, C04, D01

18

8

Đông Phương học, 3 chuyên ngành
- Đông Phương học
- Ngôn ngữ Nhật Bản
- Ngôn ngữ Hàn Quốc

7310608

C00, C20, D01, C19

18

9

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

C00, C20, D01, D15

18

10

Ngôn ngữ Anh, 3 chuyên ngành
- Tiếng Anh Thương mại
- Tiếng Anh Du lịch
- Phương pháp giảng dạy tiếng Anh

7220201

A01, D01, D14, D15

18

11

Tâm lý học

7310401

C00, C20, D01, D15

18

12

Công nghệ Thông tin, 3 chuyên ngành
- Công nghệ Thông tin
- Quản trị mạng và An toàn thông tin
- Lập trình Ứng dụng di động và game

7480201

A00, A01, A04, A10

18

13

Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, 2 chuyên ngành
- Cơ Điện tử
- Cơ khí Chế tạo máy

7510201

A00, A03, A04, D01

18

14

Công nghệ Kỹ thuật Ô tô

7510205

A00, A03, A04, D01

18

15

Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử, 3 chuyên ngành
- Điện Công nghiệp và Dân dụng
- Điện tử Công nghiệp
- Điều khiển và Tự động hóa

7510301

A00, A01, A04, D01

18

16

Công nghệ Kỹ thuật Công trình xây dựng, chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp

7510102

A00, A01, A04, C01

18

17

Công nghệ Kỹ thuật Hóa học, 3 chuyên ngành
- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học
- Công nghệ Hóa dầu
- Công nghệ Môi trường

7510401

A00, A01, A06, B00

18

18

Công nghệ Thực phẩm, 2 chuyên ngành
Công nghệ Thực phẩm
- Quản lý Chất lượng Thực phẩm

7540101

A00, B00, B02, C08

18

19

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

7810103

A00, C00, C20, D01

18

20

Quản trị Khách sạn, 2 chuyên ngành
- Quản trị Khách sạn
- Quản trị Nhà hàng - Khách sạn

7810201

A00, C00, C20, D01

18

21

Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống

7810202

A00, C00, C01, D01

18

22

Dược học

7720201

B00, B08, B02, C08

24

23

Điều dưỡng

7720301

B00, B08, B02, C08

19,0

BVU tiếp tục nhận hồ sơ xét học bạ đợt bổ sung từ 09/8 đến 31/8

Đăng ký xét tuyển ngay tại: https://tuyensinh.bvu.edu.vn

Các cách thức xét học bạ:

a) Theo tổ hợp xét tuyển (3 môn): Thí sinh chọn 2 trong 4 học kỳ năm lớp 11 và lớp 12 (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) sao cho tổng điểm trung bình (ĐTB) 3 môn theo tổ hợp xét tuyển (tổng điểm) là cao nhất.

Ví dụ, thí sinh Nguyễn Văn A sau khi tính toán điểm các môn, học kỳ theo tổ hợp xét tuyển thì chọn như sau:

Môn xét tuyển

Tổ hợp

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Điểm TB

HK1

HK2

HK1

HK2

HK1

HK2

Toán

A00

 

 

8

 

9

 

8.5

 

 

8

 

7

 

7.5

Hóa

 

 

7.5

 

9.5

 

8.5

Tổng điểm

24.5

Điểm ưu tiên khu vực (KV2-NT)

0.5

Điểm ưu tiên đối tượng

0

Điểm xét tuyển

25

b) Theo tổng ĐTB của 3 trong 6 học kỳ: Thí sinh chọn ĐTB 3 trong 6 học kỳ của 3 năm THPT (có ít nhất 1 học kỳ lớp 12) sao cho tổng ĐTB (tổng điểm) là cao nhất.

Ví dụ, thí sinh Trần Thanh B sau khi tính toán các học kỳ thì chọn 3 học kỳ dưới đây để đăng ký xét tuyển:

Lớp 10

Lớp 11

Lớp 12

Tổng điểm

ĐTB HK1

ĐTB HK2

ĐTB HK1

ĐTB HK2

ĐTB HK1

ĐTB HK2

8

 

 

9

8

 

25

Điểm ưu tiên khu vực (KV2)

0.25

Điểm ưu tiên đối tượng (Đối tượng 2, thuộc Nhóm ưu tiên 1)

2.0

Điểm xét tuyển

27.25

c) Theo ĐTB 3 năm THPT: Tổng điểm là tổng ĐTB cả năm lớp 10, lớp 11 và lớp 12. Ví dụ, thí sinh Lê Nguyên C có điểm xét tuyển như sau (đủ điều kiện xét tuyển):

ĐTB cả năm Lớp 10

ĐTB cả năm Lớp 11

ĐTB cả năm Lớp 12

Tổng điểm

6

5.75

6

17.75

Điểm ưu tiên khu vực (KV2)

0.25

Điểm ưu tiên đối tượng

0

Điểm xét tuyển

18

d) Điều kiện xét tuyển; chính sách ưu tiên cho 3 cách xét tuyển a, b, c:
- Ngành Dược học: Điểm xét tuyển >= 24 và lớp 12 xếp loại học lực giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT >=8,0.
- Ngành Điều dưỡng: Điểm xét tuyển >=19,5 và lớp 12 xếp loại học lực khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT>= 6,5.
- Các ngành còn lại: Điểm xét tuyển >= 18.
Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn theo tổ hợp xét tuyển hoặc tổng ĐTB cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế Tuyển sinh 2021.

Ví dụ: Đối với ngành nhận hồ sơ xét tuyển là 18 điểm, nếu thí sinh thuộc KV1, Nhóm UT1 có Tổng điểm từ 15.25 trở lên thì đủ điều kiện nộp hồ sơ theo bảng ngay dưới đây

Khu vực
Đối tượng

KV3

KV2

KV2-NT

KV1

HSPT
(không có ưu tiên đối tượng)

18.00

17.75

17.50

17.25

Nhóm ưu tiên 2- UT2
(Đối tượng 5 đến 7)

17.00

16.75

16.50

16.25

Nhóm ưu tiên 1 - UT1
(Đối tượng 1 đến 4)

16.00

15.75

15.50

15.25

BVU xét tuyển học bạ đợt bổ sung, hạn cuối đến 31-8-2021 - Ảnh 2

Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ

Học phí phù hợp, cố định và nhiều chính sách hỗ trợ sinh viên

Mức học phí của BVU hiện ở mức giữa trong hệ thống giáo dục ĐH theo ngành như sau: ngành Điều dưỡng 10 - 12 triệu đồng/học kỳ (HK); Dược học 12 - 14 triệu/HK; các ngành còn lại 8 - 10 triệu/HK. Học phí thu theo học kỳ (3 học kỳ/năm học) tùy thuộc vào số tín chỉ sinh viên (SV) đăng ký trong kỳ đó. Mức học phí này cố định trong suốt khóa học.

Năm 2021, BVU dành 10 tỷ đồng trao 6 gói học bổng dành cho tân SV. Bên cạnh đó, tân SV BVU còn nhận được những chính sách ưu đãi sau:
-    Tân SV khóa 2021 được đóng học phí học kỳ 1 năm học 2021 - 2022 tối đa 02 lần; lần 1 (tối thiểu 50%) khi nhập học; lần 2 trước ngày 15/11/2021.
-    Áp dụng chính sách hỗ trợ phụ huynh vay ngân hàng với lãi suất 0% trong 12 tháng của năm học 2021 -2022 (nhà trường sẽ có thông báo cụ thể đến SV).
-    Gia đình có anh chị em ruột đang theo học ĐH chính quy tập trung tại BVU được giảm 10% học phí chính khóa đối với SV thứ 2, SV thứ 3 giảm 15%.
-    Tân SV BVU 2021 là học sinh từ các trường THPT thuộc Tập đoàn Giáo dục Nguyễn Hoàng (IEC, SNA, UKA, iSchool) được giảm 10% học phí chính khóa năm đầu tiên.
-    SV thuộc diện chính sách được hưởng chế độ miễn, giảm học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
-    SV được vay vốn tín dụng 25 triệu đồng/năm theo Quyết định 1656/QĐ-TTg, ngày 19/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ.
-    SV được xét cấp kinh phí để nghiên cứu, triển khai các đề tài nghiên cứu khoa học.
-    SV được thực tập và có cơ hội làm việc ngay sau khi tốt nghiệp tại hơn 350 doanh nghiệp đã hợp tác với BVU.
-    Chính sách hỗ trợ của ngân hàng gồm: chương trình trả góp học phí lãi suất 0%; chương trình vay tiêu dùng, áp dụng cho phụ huynh SV BVU.
-    Cùng nhiều chính sách hỗ trợ khác của Tập đoàn Giáo dục Nguyễn Hoàng và của BVU.

Thuận lợi khi xét học bạ:
- Cơ hội trúng tuyển sớm.
- Không ảnh hưởng đến việc đăng ký nguyện vọng (NV) theo kết quả thi THPT.
- Bình đẳng giữa các phương thức xét tuyển, trúng tuyển học chung với nhau, bằng cấp như nhau.
- Nhiều cơ hội nhận học bổng.

Thông tin chi tiết vui lòng liên hệ:
Phòng Truyền thông - Tuyển sinh
Địa chỉ: 80 Trương Công Định, Phường 3, TP. Vũng Tàu
Hotline: 1900.633.069 – Zalo: 035.994.68.68
Email: tuyensinh@bvu.edu.vn; pr@bvu.edu.vn
Website: tuyensinh.bvu.edu.vn

...