Chính trị - Xã hộiThế giớiPháp luậtKinh tếSống khỏeGiáo dụcThể thaoVăn hóa - Giải tríNhịp sống trẻNhịp sống sốBạn đọcDu lịchCần biếtCơ hội mua sắmDanh bạ trường họcTUOITRENEWSTUỔI TRẺ CUỐI TUẦNTUỔI TRẺ CƯỜITUỔI TRẺ TVTỦ SÁCH

Trường ĐH Quy Nhơn: Dành 60% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

29/07/2020 03:02 GMT+7

Trường ĐH Quy Nhơn tuyển sinh ĐH hệ chính quy năm 2020 theo 3 phương thức xét tuyển với tổng số 4.800 chỉ tiêu.

Nhà trường tuyển sinh trong cả nước, học sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy chế tuyển sinh hiện hành.

Trường ĐH Quy Nhơn: Dành 60% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT

Năm 2020, ĐH Quy Nhơn tuyển sinh theo 3 phương thức với tổng số 4.800 chỉ tiêu (Nguồn: Internet)

Các ngành sư phạm đào tạo giáo viên không tuyển thí sinh dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp. Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối, nam cao 1m65 nặng 45kg trở lên, nữ cao 1m55 nặng 40kg trở lên.

3 phương thức tuyển sinh của trường, gồm:
+ Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 60% chỉ tiêu.
+ Xét tuyển theo học bạ THPT: 35 - 40% chỉ tiêu.
+ Xét tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi trường THPT chuyên của các tỉnh, thành phố: tối đa 5% chỉ tiêu.

1. Đối với xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, nhà trường căn cứ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của thí sinh theo tổ hợp môn xét tuyển; đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất, thí sinh phải đăng ký dự thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn tổ chức lấy kết quả tổng hợp với kết quả thi tốt nghiệp THPT để xét tuyển vào ĐH.

Ngành 

Mã ngành 

Môn năng khiếu

Môn thi TN THPT

Giáo dục Thể chất

7140206

Bật xa tại chỗ
Lực kế bóp tay,
chạy cự ly ngắn

Toán, Sinh hoặc
Toán, Văn hoặc
Văn, Sinh hoặc
Văn, GDCD

Giáo dục Mầm non

7140201

Hát, Đọc diễn cảm

Toán, Văn

2. Xét tuyển theo học bạ THPT, thí sinh lựa chọn 1 trong những kết quả sau đây để đăng ký xét tuyển: Kết quả 2 học kỳ năm lớp 12; kết quả 3 học kỳ gồm 2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12; kết quả 5 học kỳ gồm các học kỳ năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Đối với các ngành ngoài sư phạm, tổng điểm trung bình các học kỳ đăng ký xét tuyển của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên; đối với các ngành sư phạm, học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 8 trở lên. Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất, xét tuyển học sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên (hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 6,5 trở lên.

Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế (hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc tức từ 9 trở lên theo thang điểm 10) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 5 trở lên.

Đối với thí sinh xét học bạ vào ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non phải có giấy chứng nhận điểm thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn hoặc các trường ĐH khác tổ chức thi môn năng khiếu cấp.

3. Tuyển thẳng học sinh giỏi quốc gia và học sinh giỏi trường THPT chuyên.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

1. Phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Đối với các ngành sư phạm, trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD-ĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào. Các ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất: Tổng điểm 2 môn văn hóa đạt ngưỡng quy định của Bộ GD-ĐT. Đối với các ngành còn lại, trường sẽ công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.

2. Phương thức xét tuyển theo học bạ THPT: Đối với các ngành ngoài sư phạm: Tổng điểm trung bình các học kỳ đăng ký xét tuyển của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.

Đối với các ngành sư phạm: Học sinh tốt nghiệp THPT có học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8 trở lên và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 8 trở lên. Riêng đối với ngành Giáo dục Thể chất xét học sinh có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 6,5 trở lên. Trường hợp thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9 trở lên theo thang điểm 10) và điểm trung bình cộng môn xét tuyển từ 5 trở lên.

Đối với thí sinh xét học bạ vào ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non phải có giấy chứng nhận điểm thi môn năng khiếu do Trường ĐH Quy Nhơn hoặc các trường ĐH khác tổ chức thi môn năng khiếu cấp. Đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất: Thí sinh đăng ký thi các môn văn hóa trong đợt 1 và phải đăng ký thi môn năng khiếu tại Trường ĐH Quy Nhơn đến ngày 30-7-2020 theo thông báo chi tiết trên website của trường http://www.qnu.edu.vn.

Đối với phương thức xét học bạ THPT: Đợt 1: Nhận hồ sơ từ nay đến 30-6-2020. Đợt 2: Nhận hồ sơ từ ngày 1-7 đến 30-7-2020. Đợt 3: Nhận hồ sơ từ ngày 1-8-2020 đến 30-8-2020. Đợt bổ sung: Nhà trường sẽ thông báo nếu còn chỉ tiêu sau khi xét tuyển đợt 1.

Thí sinh chọn một trong 3 hình thức sau để đăng ký, thí sinh nên sử dụng hình thức đăng ký trực tuyến:

Đăng ký trực tuyến: Truy cập vào địa chỉ http://tsd.qnu.edu.vn điền các thông tin được yêu cầu trên trang web. Đính kèm file ảnh học bạ, giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có). Nộp lệ phí xét tuyển theo hướng dẫn. Học bạ, bằng tốt nghiệp THPT sẽ nộp khi trúng tuyển, nhập học.

Đăng ký qua đường bưu điện, hồ sơ gồm: Theo hình thức chuyển phát nhanh về địa chỉ: Trường ĐH Quy Nhơn (170 An Dương Vương, TP Quy Nhơn, tỉnh Bình Định). Bên ngoài bìa hồ sơ ghi “Hồ sơ xét tuyển học bạ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển, tải mẫu phiếu tại http://tuyensinh.vnu.edu.vn; bản sao học bạ THPT; giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có). Nộp lệ phí xét tuyển theo hướng dẫn.

Đăng ký tại trường, hồ sơ gồm: Đến Phòng Hành chính - Tổng hợp Trường ĐH Quy Nhơn (tầng 1, nhà 15 tầng) trong ngày làm việc, giờ hành chính, nộp hồ sơ gồm: Phiếu đăng ký xét tuyển, tải mẫu phiếu tại http://tuyensinh.vnu.edu.vn; bản sao học bạ THPT; giấy xác nhận đối tượng ưu tiên (nếu có). Nộp lệ phí tại Phòng Kế hoạch - Tài chính.

Chính sách ưu tiên xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển (xem tại http://tuyensinh.qnu.edu.vn).

Lệ phí xét tuyển, thi tuyển

Đối với phương thức xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT thực hiện theo quy định của Bộ GD-ĐT. Đối với phương thức xét tuyển bằng học bạ: Lệ phí xét tuyển 30.000 đồng/nguyện vọng. Đối với thí sinh đăng ký thi năng khiếu: Lệ phí thi năng khiếu 300.000 đồng/hồ sơ.

Lệ phí xét tuyển nộp trực tiếp tại trường hoặc theo hình thức chuyển khoản đến: Tên tài khoản: Trường ĐH Quy Nhơn; số tài khoản: 5801.0001.368.383 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Bình Định. Nội dung ghi rõ: [Họ tên]; [Số CMND]; [Lệ phí xét tuyển học bạ.

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy: Miễn học phí cho sinh viên các ngành sư phạm (Khối I, trừ ngành Quản lý Giáo dục). Học phí, căn cứ theo Nghị định 86/2015/NĐCP của Chính phủ về học phí đối với sinh viên các trường công lập. Sinh viên nộp theo số tín chỉ đăng ký học trong các học kỳ của khóa học.

Học phí toàn khóa học các khối như sau: Cử nhân KHXH Kinh tế, Ngoại ngữ: 45.480.000 đồng/1 năm học (trung bình khoảng 5.700.000 đồng/học kỳ); Cử nhân KHTN, du lịch, CNTT: 54.290.000 đồng/1 năm học (trung bình khoảng 6.800.000 đồng/học kỳ); Kỹ sư: 62.850.000 đồng/4,5 năm (trung bình khoảng 7.000.000 đồng/học kỳ).

TRƯỜNG ĐH QUY NHƠN – MÃ TRƯỜNG: DQN

MÃ NGÀNH

TÊN NGÀNH

CHỈ TIÊU (DỰ KIẾN)

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN 1

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN 2

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN 3

TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN 4

Xét KQ thi THPT

Xét học bạ

7140205 

Giáo dục Chính trị 

15

5

C00

D01

C19

 

7140201 

Giáo dục Mầm non 

90

30

M00

 

 

 

7140206

Giáo dục Thể chất 

20

20

T00 (môn chính NK)

T02 (môn chính NK)

T03 (môn chính NK)

T05 (môn chính NK)

7140202

Giáo dục Tiểu học 

120

30

A00

C00

D01

 

7140114

Quản lý Giáo dục 

15

15

A00

C00

D01

A01

7140219

Sư phạm Địa lý 

10

5

A00

C00

D15

 

7140212

Sư phạm Hóa học 

10

5

A00

D07

 

 

7140218

Sư phạm Lịch sử 

10

5

C00

C19

D14

 

7140217 

Sư phạm Ngữ văn 

25

5

C00

D14

D15

 

7140213

Sư phạm Sinh học

10

5

B00

B08

 

 

7140231

Sư phạm Tiếng Anh 

80

10

D01 (môn chính Anh)

 

 

 

7140210

Sư phạm Tin học 

20

10

A00

A01

D01

 

7140209

Sư phạm Toán học 

35

10

A00

A01

 

 

7140211

Sư phạm Vật lý 

10

5

A00

A01

 

 

7340301

Kế toán 

190

100

A00

D01

A01

 

7340302 

Kiểm toán 

30

20

A00

D01

A01

 

7380101

Luật 

120

80

C00

D01

C19

A00

7340101

Quản trị Kinh doanh (Quản trị Doanh nghiệp; Marketing Kinh doanh Quốc tế; Kinh doanh Thương mại, Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng, Thương mại Quốc tế) 

200

100

A00

D01

A01

 

7340201

Tài chính – Ngân hàng Tài chính Doanh nghiệp; Quản lý Tài chính - Kế toán; TC Công và QL thuế; NH và Kinh doanh Tiền tệ) 

60

40

A00

D01

A01

 

7440112

Hóa học (Chuyên ngành Kiểm nghiệm và Quản lý chất lượng sản phẩm, Hóa học Ứng dụng)

30

40

A00

D07

B00

D12

 7420203

Sinh học Ứng dụng (Chuyên ngành Khoa học Y sinh, Công nghệ Sinh học ứng dụng 

30

40

B00

A02

B08

B03

7510401

CN Kỹ thuật Hóa học (Chuyên ngành Công nghệ Môi trường Công nghệ Hữu Cơ - Hóa dầu) 

40

60

A00

C02

B00

D07

7580201 

Kỹ thuật Xây dựng 

100

100

A00

A01

D07

A02

7480201

Công nghệ Thông tin (Trí tuệ Nhân tạo, Công nghệ Phần mềm, Hệ thống Thông tin, Mạng Máy tính) 

200

100

A00

A01

D01

 

7520201

Kỹ thuật Điện (2 Chuyên ngành Kỹ thuật Điện - Điện tử, Kỹ thuật Điện và CNTT) 

200

100

A00

A01

D07

A02

7520207

KT Điện tử - Viễn thông (Hệ thống Nhúng và loT) 

70

80

A00

A01

D07

A02

7480103

Kỹ thuật Phần mềm 

50

100

A00

A01

 

 

7620109

Nông học 

50

50

B00

B08

A02

B03

7460201

Thống kê (Thống kê Công nghiệp) 

50

50

A00

A01

D07

B08

7460112

Toán Ứng dụng (Khoa học Dữ liệu) 

50

50

A00

A01

D07

B08

7760101

Công tác Xã hội 

30

30

C00

D01

D14

 

7310608

Đông phương học (Nhật Bản học, Trung Quốc học, Ấn Độ học) 

40

30

C00

C19

D14

D15

7310101

Kinh tế (Kinh tế Đầu tư Kinh tế Phát triển)

50

30

A00

D01

A01

 

7220201

Ngôn ngữ Anh

200

80

D01 (môn chính Anh)

A01 (môn chính Anh)

D14 (môn chính Anh)

D15 (môn chính Anh)

7850103

Quản lý Đất đai (Chuyên ngành Quản lý Thị trường Bất động sản; Quản lý Đất đai) 

40

40

A00

B08

D07

C04

7310205 

Quản lý Nhà nước 

80

70

C00

D01

D14

A00

7850101 

Quản lý Tài nguyên và Môi trường 

40

40

A00

B00

D01

C04

7810103 

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành 

100

50

A00

A01

D01

D14

7810201 

Quản trị Khách sạn 

120

80

A00

A01

D01

 

7310403

Tâm lý học Giáo dục 

15

15

A00

C00

D01

C19

7229030 

Văn học (chuyên ngành Báo chí) 

30

20

C00

D14

D15

C19

7310030 

Việt Nam học (Văn hóa - Du lịch) 

40

30

C00

D01

D15

C19

7540101 

Công nghệ Thực phẩm 

50

50

A00

B00

D07

C02

7440122 

Khoa học Vật liệu (Khoa học Vật liệu tiên tiến và Công nghệ nano)

30

40

A00

A01

A02

C01

7520216 

Kỹ thuật Điều khiển và TĐH 

30

40

A00

A01

D07

A02

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

25

25

D04

D01

D15

A01

 

TT

MÃ TỔ HỢP

MÔN XÉT TUYỂN

1

A00

Toán, Vật lý, Hóa học 

2

A01

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

3

A02

Toán, Vật lý, Sinh học 

4

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

5

B03

Toán, Ngữ văn, Sinh học

6

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý 

7

C01

Toán, Ngữ văn, Vật lý 

8

CO2

Toán, Ngữ văn, Hóa học 

9

C04

Ngữ văn, Toán, Địa lý

10

C19

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục Công dân 

11

C20

Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục Công dân 

12

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 

13

D04

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 

14

D07

Toán, Hóa học, Tiếng Anh 

15

B08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh 

16

D10

Toán, Địa lý, Tiếng Anh 

17

D12

Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh 

18

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 

19

D15

Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 

20

M00

Ngữ văn, Toán, NK MN (Đọc diễn cảm - Hát)

21

T00

Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT 

22

T02

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 

23

T03

Ngữ văn, Sinh học, Năng khiếu TDTT 

24

T05

Ngữ văn, Giáo dục Công dân, Năng khiếu TDTT

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ

...