Chính trị - Xã hộiThế giớiPháp luậtKinh tếSống khỏeGiáo dụcThể thaoVăn hóa - Giải tríNhịp sống trẻNhịp sống sốBạn đọcDu lịchCần biếtCơ hội mua sắmDanh bạ trường họcTUOITRENEWSTUỔI TRẺ CUỐI TUẦNTUỔI TRẺ CƯỜITUỔI TRẺ TVTỦ SÁCH

Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM): Có thể đăng ký một hay nhiều phương thức, bỏ thi năng khiếu

22/07/2020 02:33 GMT+7

Năm 2020, Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM) có tổng chỉ tiêu đại học 5.000. Nhà trường xét tuyển theo 5 phương thức:

Trường ĐH Bách khoa (ĐH Quốc gia TP.HCM): Có thể đăng ký một hay nhiều phương thức, bỏ thi năng khiếu

(Nguồn: Internet)

1. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020: 30-60% tổng chỉ tiêu.

2. Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực 2020 của ĐH Quốc gia TP.HCM: 30-70% tổng chỉ tiêu.

3. Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM: 15-25% tổng chỉ tiêu.

4. Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ GD-ĐT: 1-5% tổng chỉ tiêu.

5. Xét tuyển thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài (chỉ áp dụng cho chương trình chất lượng cao - CLC, chương trình tiên tiến - TT, liên kết quốc tế - LKQT): 1-5% tổng chỉ tiêu.

Theo PGS.TS Trần Thiên Phúc - phó hiệu trưởng nhà trường - thí sinh có thể tham gia xét tuyển bằng một hay nhiều phương thức khác nhau. Thí sinh xét tuyển chương trình CLC, TT, LKQT cần có chứng chỉ IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79. Nếu chưa có, thí sinh khi trúng tuyển sẽ được kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào và xếp lớp học Tiếng Anh trong HK Pre-University (tháng 9 đến 12-2020) để đạt chuẩn.

Đáng chú ý, nhà trường không còn tổ chức thi môn Năng khiếu đối với ngành Kiến trúc. Đối với ngành này, trường xét tuyển khối A01, C01. Đối với ngành Kỹ thuật Hàng không, Kỹ thuật Tàu thủy, từ năm 2020 trường đào tạo song ngành.

Đồng thời, nhà trường tuyển sinh đào tạo ngành Bảo dưỡng Công nghiệp với 50 chỉ tiêu ở Phân hiệu ĐH Quốc gia TP.HCM tại tỉnh Bến Tre.

Tổ hợp môn thi: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; B00: Toán, Hóa, Sinh; C01: Toán, Lý, Văn; D01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh.

Chương trình Tài năng gồm các ngành: Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính; Kỹ thuật Điện, Kỹ thuật Điện tử - Truyền thông, Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa; Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Cơ Điện tử; Kỹ thuật Hóa học, Công nghệ Thực phẩm; Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông; Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Môi trường, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Cơ Kỹ thuật.

Chương trình Kỹ sư CLC Việt - Pháp (PFIEV), gồm các ngành: Viễn thông, Hệ thống Năng lượng điện, Cơ Điện tử, Hàng không, Vật liệu & Năng lượng, Vật liệu Polymer & Composite, Xây dựng Dân dụng - Công nghiệp & Hiệu quả Năng lượng, Kỹ thuật & Quản lý Nước đô thị (ngành mới 2020).

Chương trình LKQT, gồm các ngành: Công nghệ Thông tin, Kỹ thuật Điện - Điện tử, Kỹ thuật Cơ Điện tử, Kỹ thuật Xây dựng, Kỹ thuật Dầu khí, Kỹ thuật Hóa Dược, Kỹ thuật Hóa học, Kỹ thuật Môi trường, Quản trị Kinh doanh.

Chương trình Tăng cường Tiếng Nhật, gồm các ngành: Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điện - Điện tử.

Chương trình Kỹ sư Việt - Nhật, gồm các ngành: Khoa học Máy tính, Kỹ thuật Máy tính, Kỹ thuật Điện - Điện tử, Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Cơ Điện tử, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Ô tô, Kỹ thuật Xây dựng.

Các loại chương trình ĐH chính quy

Đại trà: 35 nhóm ngành/ngành, dạy bằng Tiếng Việt, học phí khoảng 6 triệu đồng/học kỳ, các ngành tuyển sinh theo nhóm ngành sẽ phân ngành từ năm thứ 2 theo kết quả học tập, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An và Q.10, chuẩn Tiếng Anh đầu ra TOEIC ≥ 600, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

Tài năng: 15 nhóm ngành/ngành, dạy bằng Tiếng Việt (dựa trên chương trình đại trà với các môn cốt lõi dành cho Chương trình Tài năng), học phí khoảng 6 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển sinh viên giỏi từ năm thứ 2, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Q.10, chuẩn Tiếng Anh đầu ra TOEIC ≥ 700, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

PFIEV: 8 ngành, dạy bằng Tiếng Việt, học phí khoảng 6 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển tân sinh viên có điểm trúng tuyển cao, kế hoạch đào tạo 5 năm, địa điểm học tại Cơ sở Q.10, chuẩn ngoại ngữ đầu ra DELF ≥ B1và TOEIC ≥ 700, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp.

Chương trình CLC, TT: 18 ngành, dạy bằng Tiếng Anh, học phí trung bình 30 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-University), kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể học kỳ Pre-University), địa điểm học tại Cơ sở Q.10, chuẩn Tiếng Anh đầu vào IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79 (nếu chưa có, tân sinh viên sẽ được kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào và xếp lớp học Tiếng Anh trong học kỳ Pre-University để đạt chuẩn), học bổng khuyến khích học tập mỗi học kỳ 15,4 triệu đồng/suất và nhiều học bổng khác dành riêng cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có thể chuyển tiếp du học 2 năm cuối sang ĐH đối tác Úc, Mỹ/New Zealand.

Chương trình LKQT: 9 ngành, dạy bằng Tiếng Anh; 2 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Q.10, học phí trung bình 30 triệu đồng/học kỳ (chưa kể học kỳ Pre-University); 2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Úc, Mỹ, học phí khoảng 560 - 875 triệu đồng/năm; xét tuyển riêng bằng học bạ THPT, kế hoạch đào tạo 4 năm (chưa kể học kỳ Pre-University), chuẩn Tiếng Anh đầu vào IELTS ≥ 6.0/ TOEFL iBT ≥ 79 (nếu chưa có, tân sinh viên sẽ được kiểm tra trình độ Tiếng Anh đầu vào và xếp lớp học Tiếng Anh trong học kỳ Pre-University để đạt chuẩn), chuẩn Tiếng Anh chuyển tiếp IELTS ≥ 6.5 - 7.0/ TOEFL iBT ≥ 80 - 93, học bổng khuyến khích học tập mỗi học kỳ 15,4 triệu đồng/suất và nhiều học bổng khác dành riêng cho sinh viên chương trình đào tạo quốc tế, bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Úc/Mỹ cấp.

Chương trình Tăng cường Tiếng Nhật: 3 ngành; 2,5 năm đầu - địa điểm học tại Cơ sở Q.10, dạy chuyên môn theo chương trình đại trà kết hợp đào tạo Tiếng Nhật, học phí khoảng 25 triệu đồng/học kỳ, 2 năm cuối - chuyển tiếp sang ĐH đối tác Nhật, dạy bằng Tiếng Nhật, học phí khoảng 112 triệu đồng/năm; xét tuyển tân sinh viên chương trình đại trà 3 ngành tương ứng, kế hoạch đào tạo 4,5 năm, chuẩn Tiếng Nhật chuyển tiếp JLPT ≥ N2, bằng tốt nghiệp do ĐH đối tác Nhật cấp.

Chương trình VJEP: 8 ngành, dạy chuyên môn theo chương trình đại trà kết hợp đào tạo Tiếng Nhật (1.500 giờ), văn hóa Nhật, tư duy quản trị, kỹ năng làm việc trong doanh nghiệp Nhật, học phí khoảng 11 triệu đồng/học kỳ, xét tuyển tân sinh viên chương trình đại trà 8 ngành tương ứng, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Dĩ An và Q.10, chuẩn Tiếng Nhật đầu ra JLPT ≥ N2, học bổng dành riêng cho sinh viên chương trình, thực tập tại các doanh nghiệp Nhật, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, giới thiệu sang Nhật làm việc.

Chương trình CLC, Tăng cường Tiếng Nhật: 1 ngành, nội dung chuyên môn dựa trên chương trình đại trà và chuẩn kỹ năng công nghệ thông tin của Nhật, kết hợp đào tạo Tiếng Nhật giao tiếp và chuyên ngành (1.200 giờ), văn hóa Nhật, tư duy quản trị, kỹ năng làm việc trong doanh nghiệp Nhật, một số môn chuyên ngành ở năm thứ 3 và 4 do các giáo sư Nhật dạy bằng Tiếng Nhật, học phí khoảng 25 triệu đồng/học kỳ, kế hoạch đào tạo 4 năm, địa điểm học tại Cơ sở Q.10, chuẩn Tiếng Nhật đầu ra JLPT ≥ N3, có ít nhất 1 chuyến sang Nhật thực tập ngắn hạn, có thể chuyển tiếp du học 2 năm cuối sang ĐH đối tác Nhật, bằng tốt nghiệp do Trường ĐH Bách khoa cấp, có triển vọng làm việc lâu dài tại các tập đoàn Nhật với chế độ đãi ngộ như kỹ sư Nhật.

TRƯỜNG ĐH BÁCH KHOA (ĐH QUỐC GIA TP.HCM) - MÃ TRƯỜNG: QSB

MÃ NGÀNH

NHÓM NGÀNH/ NGÀNH

TỐ HỢP MÔN XÉT TUYỂN

CHỈ TIÊU

CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI TRÀ (Giảng dạy bằng Tiếng Việt)

3.735 sinh viên

106

Khoa học Máy tính

A00, A01

240

107

Kỹ thuật Máy tính

A00, A01

100

108

Kỹ thuật Điện; Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông Kỹ thuật Điều khiển & Tự động hóa (Nhóm ngành)

A00, A01

670

109

Kỹ thuật Cơ khí

A00, A01

300

110

Kỹ thuật Cơ Điện tử

A00, A01

105

112

Kỹ thuật Dệt: Công nghệ Dệt may (Nhóm ngành)

A00, A01

90

114

Kỹ thuật Hóa học Công nghệ Thực phẩm; Công nghệ Sinh học (Nhóm ngành)

A00, B00, D07

370

115

Kỹ thuật Xây dựng: Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông Kỹ thuật Xây dựng Công trình Thủy; Kỹ thuật Xây dựng Công trình Biển; Kỹ thuật Cơ sở hạ tầng

(Nhóm ngành)

A00, A01

690

Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu xây dựng

A00, A01

 

Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ

A00, A01

 

117

Kiến trúc (từ 2020 không còn thi môn Năng khiếu)

 

A01, C01

75

120

Kỹ thuật Địa chất, Kỹ thuật Dầu khí (Nhóm ngành)

 

A00, A01

130

123

Quản lý Công nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

120

125

Quản lý Tài nguyên & Môi trường; Kỹ thuật Môi trường (Nhóm ngành)

 

A00, A01, B00, D07

120

128

Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp; Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (Nhóm ngành)

 

A00, A01

90

129

Kỹ thuật Vật liệu

 

A00, A01, D07

220

137

Vật lý Kỹ thuật

 

A00, A01

70

138

Cơ Kỹ thuật

 

A00, A01

70

140

Kỹ thuật Nhiệt (Nhiệt lạnh)

 

A00, A01

80

141

Bảo dưỡng Công nghiệp

 

A00, A01

165

142

Kỹ thuật Ô tô

 

A00, A01

90

144

Kỹ thuật Hàng không; Kỹ thuật Tàu thủy (Đào tạo song ngành từ 2020)

 

A00, A01

60

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO, TIÊN TIẾN (Giảng dạy bằng Tiếng Anh)

1.105 sinh viên

206

Khoa học Máy tính

 

A00, A01

100

207

Kỹ thuật Máy tính

 

A00, A01

55

208

Kỹ thuật Điện - Điện tử

 

A00, A01

150

209

Kỹ thuật Cơ khí

 

A00, A01

50

210

Kỹ thuật Cơ Điện tử

 

A00, A01

50

242

Kỹ thuật Ô tô

 

A00, A01

50

215

Kỹ thuật Xây dựng; Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông

 

A00, A01

80

220

Kỹ thuật Dầu khí

 

A00, A01

50

214

Kỹ thuật Hóa học (Tăng 50 chỉ tiêu so với 2019)

 

A00, B00, D07

150

219

Công nghệ Thực phẩm

 

A00, B00, D07

40

225

Quản lý Tài nguyên & Môi trường, Kỹ thuật Môi trường

 

A00, A01, B00, D07

60

223

Quản lý Công nghiệp

 

A00, A01, D01, D07

90

237

Vật lý Kỹ thuật - chuyên ngành Kỹ thuật Y sinh (Ngành mới 2020)

 

A00, A01

50

211

Kỹ thuật Cơ Điện tử - chuyên ngành Kỹ thuật Robot (Ngành mới 2020)

 

A00, A01

40

245

Kỹ thuật Hàng không (Ngành mới 2020)

 

A00, A01

100

228

Logistics & Quản lý Chuỗi cung ứng (Ngành mới 2020)

 

A00, A01

55

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO TIẾNG NHẬT

40 sinh viên

266

Khoa học Máy tính (Ngành mới 2020)

 

A00, A01

40

PHÂN HIỆU ĐH QUỐC GIA TP.HCM TẠI TỈNH BẾN TRE

50 sinh viên

441

Bảo dưỡng Công nghiệp

 

A00, A01

50

Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ

...