Trường ĐH Kinh tế Quốc dân: Xét tuyển kết hợp 50% tổng chỉ tiêu
Theo PGS.TS Phạm Hồng Chương - Hiệu trưởng Trường ĐH Kinh tế Quốc dân, năm 2021 nhà trường dự kiến sẽ tuyển sinh theo 3 phương thức.
(Nguồn: Internet)
1. Tuyển thẳng (1 - 2% chỉ tiêu) theo Quy chế Tuyển sinh của Bộ GD-ĐT.
2. Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 (50 - 60% chỉ tiêu): Điểm trúng tuyển theo ngành/chương trình; không có chênh lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên.
3. Xét tuyển kết hợp (40 - 50% chỉ tiêu, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu).
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển của 5 nhóm thí sinh như sau:
- Thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT từ 1200 điểm trở lên hoặc ACT từ 26 điểm trở lên và tốt nghiệp THPT trong nước hoặc nước ngoài bao gồm các chương trình quốc tế trong nước (3% chỉ tiêu).
- Thí sinh tham gia vòng thi tuần “Đường lên đỉnh Olympia” trên Đài Truyền hình VN và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên (2% chỉ tiêu).
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế trong thời hạn (tính đến ngày 1-6-2021) đạt IELTS 5.5 trở lên hoặc TOEFL ITP 500 trở lên hoặc TOEFL iBT 46 trở lên và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên (20 - 25%).
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương hoặc có giải khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi quốc gia và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên (5% chỉ tiêu).
- Thí sinh là học sinh hệ chuyên của các trường chuyên các tỉnh/thành phố, các trường ĐH và hệ chuyên Trường THPT Chu Văn An, Hà Nội đạt điểm TBC học tập >= 8,0 của 5 học kỳ THPT (lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12) và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào dự kiến từ 20 điểm trở lên gồm điểm ưu tiên (15 - 20% chỉ tiêu).
TT | NGÀNH/ CHƯƠNG TRÌNH | MÃ NGÀNH | CHỈ TIÊU | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
| ||||
1 | Kinh tế quốc tế | 7310106 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Marketing | 7340115 | 250 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Thương mại điện tử | 7340122 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Quản trị khách sạn | 7810201 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Kế toán | 7340301 | 240 | A00, A01, D01, D07 |
8 | Kiểm toán | 7340302 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 280 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Kinh doanh thương mại | 7340121 | 230 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Ngân hàng | СТ1 | 150 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Tài chính công | СТ2 | 100 | A00, A01, D01, D07 |
13 | Tài chính doanh nghiệp | СТЗ | 150 | A00, 201,00 1,007 |
14 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
15 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
16 | Kinh tế | 7310101 | 200 | A00, A01, D01, D07 |
17 | Kinh tế phát triển | 7310105 | 220 | A00, A01, D01, D07 |
18 | Toán kinh tế | 7310108 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
19 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
20 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
21 | Khoa học máy tính | 7480101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
22 | Luật kinh tế | 7380107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
23 | Luật | 7380101 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
24 | Thống kê kinh tế | 7310107 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
25 | Bất động sản | 7340116 | 130 | A00, A01, D01, D07 |
26 | Khoa học quản lý | 7340401 | 120 | A00, A01, D01, D07 |
27 | Quản lý công | 7340403 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
28 | Bảo hiểm | 7340204 | 160 | A00, A01, D01, D07 |
29 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | 70 | A00, A01, D01, D07 |
30 | Quản lý đất đai | 7850103 | 60 | A00, A01, D01, D07 |
31 | Kinh tế đầu tư | 7310104 | 180 | A00, A01, D01, B00 |
32 | Quản lý dự án | 7340409 | 60 | A00, A01, D01, B00 |
33 | Kinh doanh nông nghiệp | 7620114 | 60 | A00, A01, D01, B00 |
34 | Kinh tế nông nghiệp | 7620115 | 80 | A00, A01, D01, B00 |
35 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 | 110 | A00, A01, D01, B00 |
36 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 60 | A01, D01, C03, C04 |
37 | Ngôn ngữ Anh (tiếng Anh hệ số 2) | 7220201 | 140 | A01, D01, D09, D10 |
38 | Các chương trình định hướng ứng dụng (POHE - tiếng Anh hệ số 2) | РОНЕ | 300 | A01, D01, D07, D09 |
| ||||
1 | Quản trị kinh doanh (E-BBA) | ЕВВА | 160 | A00, A01, D01, D07 |
2 | Quản lý công và chính sách (E-PMP) | EPMP | 80 | A00, A01, D01, D07 |
3 | Định phí bảo hiểm & quản trị rủi ro (Actuary) - Được cấp chứng chỉ Actuary quốc tế | EP02 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
4 | Khoa học dữ liệu trong kinh tế & kinh doanh (DSEB) | ЕР0З | 50 | A00, A01, D01, D07 |
5 | Kinh doanh số (E-BDB)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP05 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
6 | Phân tích kinh doanh (BA)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP06 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
7 | Quản trị điều hành thông minh (E-SOM)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP07 | 50 | A01, D01, D07, D10 |
8 | Quản trị chất lượng và đổi mới (E-MQI)/ ngành Quản trị kinh doanh | EP08 | 50 | A01, D01, D07, D10 |
9 | Công nghệ tài chính (BFT)/ ngành Tài chính - ngân hàng - 2 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Á Châu, Đài Loan | EP09 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
10 | Kế toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (ACT-ICAEW) - Được cấp chứng chỉ kế toán quốc tế | EP04 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
11 | Kiểm toán tích hợp chứng chỉ quốc tế (AUD-ICAEW) – Được cấp chứng chỉ kiểm toán quốc tế | EP12 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
12 | Kinh tế học tài chính (FE)/ ngành Kinh tế - 2 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Lincoln, Anh Quốc | EP13 | 50 | A00, A01, D01, D07 |
| ||||
1 | Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh (BBAE)/ ngành QTKD -2 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Boise, Hoa Kỳ | EP01 | 120 | A01, D01, D07, D09 |
2 | Quản trị khách sạn quốc tế (IHME)/ ngành khách sạn | EP11 | 50 | A01, D01, D09, D10 |
3 | Đầu tư tài chính (BFI)/ ngành tài chính - ngân hàng | EP10 | 50 | A01, D01, D07, D10 |
4 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tích hợp chứng chỉ quốc tế (LSIC) - Được cấp chứng chỉ logistics quốc tế, 2 năm cuối có thể chuyển tiếp sang ĐH Waikato, New Zealand | EP14 | 50 | A01, D01, D07, D10 |
| Dự kiến tăng | - | 140 |
|
TỔNG CHỈ TIÊU (dự kiến) |
| 6.000 |
Tổ hợp: A00 (toán, lý, hóa); A01 (toán, lý, Anh); D01 (toán, văn, Anh); D07 (toán, hóa, Anh); D09 (toán, sử, Anh); D10 (toán, địa, Anh); B00 (toán, hóa, sinh); C03 (toán, văn, sử); C04 (toán, văn, địa).
CÁC CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN, CHẤT LƯỢNG CAO | CHỈ TIÊU |
10 chương trình chất lượng cao gồm: kiểm toán, ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, QTKD quốc tế, quản trị doanh nghiệp, quản trị marketing, quản trị nhân lực, kinh tế đầu tư, kinh tế phát triển, kinh tế quốc tế. | 900 |
3 chương trình Tiên tiến (học bằng tiếng Anh) gồm: kế toán, tài chính và kinh doanh quốc tế. | 300 |
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: