Trường ĐH Tài chính - Marketing: Tuyển 4.500 chỉ tiêu theo 5 phương thức
Trường ĐH Tài chính - Marketing (mã trường: DMS) tuyển sinh trong cả nước 4.500 chỉ tiêu, xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT và đáp ứng các điều kiện tham gia tuyển sinh theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
(Nguồn: Internet)
Các phương thức xét tuyển và phân bố chỉ tiêu
1. Xét tuyển thẳng: Không hạn chế chỉ tiêu tuyển đối với thí sinh thuộc diện xét tuyển này. Các đối tượng ưu tiên được quy định tại quy chế tuyển sinh hệ chính quy hiện hành của Bộ GD-ĐT. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia những môn học thuộc tổ hợp xét tuyển của trường.
2. Ưu tiên xét tuyển thẳng dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT): Thí sinh thuộc 1 trong các đối tượng sau:
- Đối tượng 1: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có học lực Giỏi năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ I lớp 12.
- Đối tượng 2: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 tại các trường chuyên/năng khiếu (tỉnh, quốc gia, đại học) có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 từ 7 điểm trở lên.
- Đối tượng 3: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 là thành viên đội tuyển của trường hoặc tỉnh/thành tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia có điểm trung bình mỗi môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 từ 6 điểm trở lên.
- Đối tượng 4: Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có điểm Tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên (hoặc có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế khác tương đương được Bộ GD-ĐT công nhận), còn thời hạn hiệu lực đến trước ngày xét tuyển và học lực Khá trở lên năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ I lớp 12.
Nguyện vọng ĐKXT: Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các chương trình đào tạo của trường; các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất).
Điểm xét tuyển
Điểm xét tuyển = Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển, Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm trung bình các môn học của năm lớp 10, năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 đối với từng môn học của từng tổ hợp xét tuyển, được tính:
Tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển = ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3
ĐTB Môn 1 = [ĐTB Môn 1 (lớp 10) + ĐTB Môn 1 (lớp 11) + ĐTB Môn 1 (HK I lớp 12)]/3; tính tương tự cho các môn còn lại.
Điểm môn Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thành phần. Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm trung bình môn Tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm trung bình theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển.
Quy đổi điểm đối với thí sinh nộp các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế trong hồ sơ ĐKXT:
Chứng chỉ | Điểm quy đổi để xét tuyển sinh | ||||
| 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
TOEFL ITP | 450 - 474 | 475 - 499 | 500 - 524 | 525 - 544 | Từ 545 trở lên |
TOEFL iBT | 45 - 52 | 53 - 60 | 61 – 68 | 69 – 75 | Từ 76 trở lên |
IELTS | 4.0 | 4.5 | 5.0 | 5.5 | Từ 6.0 trở lên |
TOEIC | 405 - 450 | 455 - 500 | 505 - 550 | 555 - 600 | Từ 605 trở lên |
Nhà trường sẽ sử dụng điểm quy đổi này để xét trúng tuyển (mà không sử dụng điểm trung bình môn học Tiếng Anh trong học bạ THPT) nếu thí sinh nộp chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 môn học (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn học (không nhân hệ số).
Xét trúng tuyển: Trường xét trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành. Tiêu chí xét tuyển phụ: Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ như sau: Xét ưu tiên theo thứ tự đối tượng ĐKXT từ 1 đến 4 và điểm từ cao xuống thấp của môn chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn. Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 40% chỉ tiêu của chương trình và tính theo từng ngành đào tạo.
3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT): Học sinh tốt nghiệp THPT các năm 2020, 2019, 2018 có tổng điểm trung bình các môn học trong tổ hợp xét tuyển của năm lớp 10, 11, học kỳ I lớp 12 đạt từ 18 điểm trở lên. Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các chương trình đào tạo của trường, các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất). Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 20% chỉ tiêu của chương trình và tính theo từng ngành đào tạo.
4. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020: Thí sinh đăng ký dự thi theo quy định và có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020. Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các chương trình đào tạo của trường; các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất). Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường (trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi ĐH Quốc gia TP.HCM công bố kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020).
- Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có) | (Điểm xét tuyển, Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
Điểm kết quả kỳ thi đánh giá năng lực: là điểm thí sinh đạt được tại kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 điểm tương ứng với tổng điểm 3 môn học (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng môn học (không nhân hệ số).
Trường xét trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Tiêu chí xét tuyển phụ: Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ là ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn. Chỉ tiêu tuyển: Tối đa 15% chỉ tiêu của chương trình và tính theo từng ngành đào tạo.
5. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 các bài thi/ môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển của trường. Thí sinh được đăng ký không hạn chế số lượng nguyện vọng ĐKXT vào các chương trình đào tạo của trường; các nguyện vọng được xếp theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là ưu tiên cao nhất). Điều kiện xét tuyển: Thí sinh có kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường (trường sẽ thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi Bộ GD-ĐT công bố kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020) và không có bài thi/môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Điểm xét tuyển:
Điểm xét tuyển = Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có)
(Điểm xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân)
Trong đó:
Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển: là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển. Điểm bài thi Khoa học Xã hội, Khoa học Tự nhiên là điểm trung bình cộng của các môn thi thành phần.
Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, điểm bài thi Tiếng Anh được nhân hệ số 2, sau đó quy tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển về thang điểm 30 trước khi xét trúng tuyển. Tổng điểm theo tổ hợp xét tuyển được làm tròn đến hai chữ số thập phân.
Điểm ưu tiên đối tượng, khu vực: Mức chênh lệch điểm giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1 điểm, giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số).
Lưu ý: Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn Tiếng Anh, điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi THPT, THPT quốc gia các năm trước để xét tuyển theo phương thức này.
Trường xét trúng tuyển theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp và xét bình đẳng giữa các nguyện vọng đăng ký trong cùng ngành. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào 1 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký. Điểm trúng tuyển vào ngành là điểm chuẩn chung cho các tổ hợp xét tuyển của ngành. Trường hợp thí sinh bằng điểm trúng tuyển ở cuối danh sách, trường sẽ sử dụng tiêu chí xét tuyển phụ sau: Xét ưu tiên điểm từ cao xuống thấp của bài thi/môn thi chính trong tổ hợp xét tuyển cho đến khi đủ chỉ tiêu. Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu, trường sẽ ưu tiên thí sinh có nguyện vọng đăng ký cao hơn.
Các lưu ý
Chỉ tiêu tuyển sinh của các chương trình đào tạo, các diện xét tuyển có thể được điều chỉnh cho phù hợp căn cứ vào thực tế số lượng hồ sơ đăng ký xét tuyển so với chỉ tiêu phân bổ và thời hạn tổ chức xét tuyển.
Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học vào trường trong thời hạn quy định bằng cách gửi bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 cho trường để xác nhận nhập học (hoặc xác nhận nhập học bằng các thủ tục theo yêu cầu trong thông báo trúng tuyển) bằng thư chuyển phát nhanh hoặc nộp trực tiếp tại trường. Quá thời hạn này, thí sinh không xác nhận nhập học được hiểu là từ chối nhập học và trường xét tuyển thí sinh khác.
Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 cho trường để xác nhận nhập học (hoặc xác nhận nhập học bằng các thủ tục theo yêu cầu trong thông báo trúng tuyển) thì không được tham gia các đợt xét tuyển khác.
Ngoài các chương trình đào tạo trình độ đại học hệ chính quy đối với các ngành đào tạo nêu trên do trường cấp bằng tốt nghiệp, thí sinh có thể tham khảo và đăng ký vào học các chương trình đào tạo liên kết quốc tế do các trường đại học nước ngoài cấp bằng cử nhân. Thông tin chi tiết của các chương trình đào tạo này, thí sinh xem tại https://isfm.ufm.edu.vn
Thủ tục và lịch trình xét tuyển
1. Đối với diện xét tuyển thẳng:
Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định tại các Điểm a, b, c, e, g, i Khoản 2 Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh thì nộp thủ tục hồ sơ tại Sở GD-ĐT; thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng theo quy định tại Điểm h Khoản 2 Điều 7 của Quy chế Tuyển sinh thì nộp thủ tục hồ sơ qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trường. Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký: Trước ngày 20-7-2020. Công bố kết quả xét tuyển trước 17h ngày 20-8-2020 tại https://tuyensinh.ufm.edu.vn/. Thí sinh trúng tuyển gửi hồ sơ và xác nhận nhập học: Trước ngày 5-9-2020.
2. Đối với diện đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (học bạ THPT):
Hồ sơ đăng ký: Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh kê khai thông tin đăng ký xét tuyển tại https://tuyensinh.ufm.edu.vn/ và in, ký xác nhận); bản sao hợp lệ học bạ THPT (hoặc bảng kết quả học tập THPT được hiệu trưởng ký xác nhận, đóng dấu) lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12; bản sao hợp lệ các giấy tờ ưu tiên, giải thưởng, chứng chỉ (nếu có); một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ và tên, số điện thoại và địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Thời gian nhận hồ sơ đăng ký: Từ ngày 15-6 đến 7-8-2020. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đảm bảo đến địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường ĐH Tài chính - Marketing (số 2/4, Trần Xuân Soạn, P.Tân Thuận Tây, Q.7, TP.HCM). Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h ngày 20-8-2020. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Trước ngày 5-9-2020. Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 cho trường để xác nhận nhập học thì không được tham gia các đợt xét tuyển khác.
3. Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020:
Hồ sơ đăng ký: Phiếu đăng ký xét tuyển (thí sinh kê khai thông tin đăng ký xét tuyển tại https://tuyensinh.ufm.edu.vn/ và in, ký xác nhận); bản sao hợp lệ các giấy tờ ưu tiên (nếu có); một phong bì đã dán tem và ghi rõ họ và tên, số điện thoại và địa chỉ liên lạc của thí sinh.
Trường thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào sau khi ĐH Quốc gia TP.HCM công bố kết quả kỳ thi đánh giá năng lực năm 2020.
Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 15-6-2020 đến ngày 21-8-2020. Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi bưu điện đảm bảo đến địa chỉ: Phòng Quản lý Đào tạo, Trường ĐH Tài chính – Marketing. Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h ngày 30-8-2020 tại https://tuyensinh.ufm.edu.vn/
Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học: Trước ngày 5-9-2020. Thí sinh trúng tuyển nộp bản chính giấy chứng nhận kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và bản chính giấy chứng nhận kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm 2020 cho trường để xác nhận nhập học thì không được tham gia các đợt xét tuyển khác.
Đối với diện xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020; thực hiện theo quy định và lịch tuyển sinh năm 2020 của Bộ GD-ĐT. Cụ thể: Trường thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển tại https://tuyensinh.ufm.edu.vn/ và trên các phương tiện truyền thông trước ngày 8-9. Trường xét tuyển đợt 1: Từ ngày 24-9 đến 17h ngày 26-9. Công bố kết quả trúng tuyển đợt 1: Trước 17h ngày 27-9. Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học đợt 1: Trước 17h ngày 3-10-2020, nhà trường sẽ thông báo đợt xét tuyển bổ sung nếu còn chỉ tiêu tuyển sinh sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1.
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | CHỈ TIÊU | |
Chương trình đại trà: 2.280 chỉ tiêu | ||||
Ngành Quản trị Kinh doanh, gồm các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Quản trị Bán hàng: Quản trị Dự án. | 7340101 | A00, A01, D01, D96 | 490 | |
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: Quản trị; Marketing; Quản trị Thương hiệu Truyền thông Marketing | 7340115 | A00, A01, DO1, D96 | 290 | |
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh Bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D96 | 190 | |
Ngành Kinh doanh Quốc tế gồm các chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Quốc tế, Thương mại Quốc tế; Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu | 7340120 | A00, A01, DO1, D96 | 290 | |
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: Tài chính Doanh nghiệp; Ngân hàng, Thuế; Hải quan - Xuất nhập khẩu Tài chính công, Tài chính Bảo hiểm và Đầu tư, Thẩm định giá Tài chính định lượng | 7340201 | A00, A01, DO 1, D96 | 550 | |
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: Kế toán Doanh nghiệp: Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, DO 1, D96 | 200 | |
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý Kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D96 70 | 70 | |
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh Kinh doanh | 7220201 | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) | 200 | |
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 700 chỉ tiêu | ||||
Hệ thống Thông tin quản lý (CT đặc thù) | - Hệ thống Thông tin Kế toán, Tin học Quản lý | 7340405D | A00, A01, D01 D96 | 200 |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và lữ hành (CT đặc thù) | - Quản trị Lữ hành; Quản trị Tổ chức Sự kiện | 7810103D | D01, D72, D78, D96 | 140 |
Quản trị Khách sạn (CT đặc thù) | - Quản trị Khách sạn | 7810201D | D01, D72, D78, D96 | 180 |
Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ ăn uống (CT đặc thù) | - Quản trị Nhà hàng | 7810202D | D01, D72, D78, D96 | 180 |
Chương trình chất lượng cao: 1.400 chỉ tiêu | ||||
Quản trị Kinh doanh (CTCLC) | Quản trị Kinh doanh tổng hợp | 7340101C | A00, 201, D01, D96 | 220 |
Marketing (CTCLC) | Quản trị Marketing | 7340115C | A00, A01, D01, D96 | 350 |
Kế toán (CTCLC) | Kế toán Doanh nghiệp | 7340301C | A00, A01, D01, D96 | 110 |
Tài chính – Ngân hàng (CTCLC) | Tài chính Doanh nghiệp | 7340201C | A00, A01, D01, D96 | 270 |
Kinh doanh Quốc tế (CTCLC) | Thương mại Quốc tế | 7340120C | A00, A01, D01, D96 | 300 |
Quản trị Khách sạn (CTCLC) | Quản trị Khách sạn | 7810201C | D01, D72, D78, D96 | 150 |
Chương trình Quốc tế: 120 chỉ tiêu | ||||
Quản trị Kinh doanh (CTQT) | Quản trị Kinh doanh | 7340101Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Marketing (CTQT) | Marketing | 7340115Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Kế toán (CTQT) | Kế toán - Tài chính | 7340301Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Kinh doanh Quốc tế (CTQT) | Kinh doanh Quốc tế | 7340120Q | A00, A01, D01, D96 | 30 |
Tổ hợp xét tuyển: Tổ hợp A00: Toán – Vật lý - Hóa học; A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh; D01: Toán – Ngữ văn - Tiếng Anh; D72: Ngữ văn - Tiếng Anh - Khoa học Tự nhiên (tổ hợp các môn Vật lý, Hóa học, Sinh học); D78: Ngữ văn - Tiếng Anh – Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân); LD96: Toán - Tiếng Anh – Khoa học Xã hội (tổ hợp các môn Lịch sử, Địa lý, Giáo dục công dân). |
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: