Trường ĐH Hàng hải Việt Nam: Xét tuyển học bạ thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018, 2019, 2020
Năm 2020, Trường ĐH Hàng hải Việt Nam sẽ tuyển 3.200 chỉ tiêu bậc đại học và 650 chỉ tiêu bậc cao đẳng.
Trường ĐH Hàng hải Việt Nam (trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải) – một trong các trường được đầu tư để trở thành trường trọng điểm quốc gia (Nguồn: Internet)
Nhà trường tuyển sinh theo 3 phương thức xét tuyển phù hợp với các chuyên ngành đào tạo:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2020 do Bộ GD-ĐT tổ chức.
Phương thức 2: Xét tuyển thẳng kết hợp, áp dụng cho toàn bộ các chuyên ngành đối với những thí sinh có tổng điểm các môn thi THPT quốc gia năm 2020 trong tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng chất lượng đầu vào theo quy định của trường và đáp ứng một trong các hình thức sau:
+ Hình thức 1: Có chứng chỉ Tiếng Anh Quốc tế IELTS 5.0 hoặc tương đương trong thời hạn (tính đến ngày 30-6-2020).
+ Hình thức 2: Đoạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, thành phố trở lên. Các môn thi gồm: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tin học và Ngoại ngữ.
Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập và rèn luyện THPT. Đối tượng: Toàn bộ các chuyên ngành thuộc nhóm kỹ thuật và công nghệ; 2 chuyên ngành Công nghệ Thông tin và Điện tự động Công nghiệp thuộc nhóm chất lượng cao; 2 chuyên ngành thuộc nhóm chọn. Tiêu chí xét tuyển thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2018, 2019, 2020; xét tuyển theo tổng điểm trung bình 3 môn (trong tổ hợp môn xét tuyển) cộng với điểm ưu tiên, xét từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: từ ngày 1-6-2020.
Chuyên ngành Kiến trúc và Nội thất sử dụng kết quả thi Vẽ Mỹ thuật trong các năm 2018, 2019, 2020 của các trường đại học trong xét tuyển.
Năm nay, nhà trường tiếp tục xét tuyển 17 chuyên ngành với 650 chỉ tiêu bậc cao đẳng. Đối tượng xét tuyển: Học sinh đã tốt nghiệp THPT. Phương thức xét tuyển: Xét tuyển kết quả học bạ hoặc kết quả thi THPT quốc gia theo các tổ hợp: A00, A01, C01, D01.
Quy định về mã chuyên ngành: Chữ cái trong mã chuyên ngành
+ D - Chương trình đào tạo đại học.
+ H - Chương trình đào tạo chất lượng cao: giảng dạy và đánh giá định hướng quốc tế với giảng viên giỏi, trong đó 20% chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh.
+ A - Chương trình đào tạo tiên tiến: chương trình nhập khẩu từ Học viện Hàng hải California, Hoa Kỳ và Đại học Gloucestershire, Anh Quốc, giảng dạy bằng tiếng Anh; cơ sở vật chất, giảng viên, phương pháp giảng dạy, môi trường học tập... theo tiêu chuẩn quốc tế.
+ S - Chương trình đào tạo chọn: dành cho 2 chuyên ngành Điều khiển Tàu biển và Khai thác Máy tàu biển; chú trọng việc giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh; miễn phí học nâng cao trình độ tiếng Anh với giảng viên nước ngoài; học phí tương đương với chương trình đào tạo đại học.
Chuyên ngành | Mã chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
Nhóm kỹ thuật & công nghệ (27 chuyên ngành) | |||
1. Điều khiển Tàu biển | 7840106D101 | A00, A01 | 130 |
2. Khai thác Máy tàu biển | 7840106D102 | 90 | |
3. Quản lý Hàng hải | 7840106D129 | 30 | |
4. Điện tử Viễn thông | 75202070104 | 90 | |
5. Điện tự động Giao thông vận tải | 7520216D103 | 45 | |
6. Điện tự động Công nghiệp | 7520216D105 | 90 | |
7. Tự động hóa hệ thống điện | 7520216D121 | 90 | |
8. Máy tàu thủy | 7520122D106 | 45 | |
9. Thiết kế tàu & Công trình ngoài khơi | 7520122D107 | 45 | |
10. Đóng tàu & Công trình ngoài khơi | 7520122D108 | 45 | |
11. Máy & Tự động hóa xếp dỡ | 7520103D109 | 45 | |
12. Kỹ thuật Cơ khí | 7520103D116 | 90 | |
13. Kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7520103D117 | 60 | |
14. Kỹ thuật Ôtô | 7520103D122 | 60 | |
15. Kỹ thuật Nhiệt lạnh | 7520103D123 | 45 | |
16. Máy & Tự động Công nghiệp | 7520103D128 | 45 | |
17. Xây dựng Công trình thủy | 7580203D110 | 45 | |
18. Kỹ thuật An toàn hàng hải | 7580203D111 | 45 | |
19. Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 75802010112 | 75 | |
20. Công trình Giao thông & Cơ sở hạ tầng | 75802050113 | 45 | |
21. Công nghệ Thông tin | 74802010114 | 100 | |
22. Công nghệ Phần mềm | 74802010118 | 45 | |
23. Kỹ thuật Truyền thông & Mạng máy tính | 74802010119 | 45 | |
24. Kỹ thuật Môi trường | 7520320D115 | 90 | |
25. Kỹ thuật Công nghệ Hóa học | 7520320D126 | 45 | |
26. Quản lý Công trình Xây dựng | 75802010130 | 30 | |
27. Kiến trúc & Nội thất (Vẽ Mỹ thuật hệ số 2) | 75802010127 | H01, H02, H03, H04 | 30 |
Nhóm ngoại ngữ (2 chuyên ngành) | |||
28. Tiếng Anh Thương mại (TA hệ số 2) |
| D01, A01 | 90 |
29. Ngôn ngữ Anh (TA hệ số 2) |
| 90 | |
Nhóm kinh tế & luật (8 chuyên ngành) | |||
30. Kinh tế Vận tải Biển |
| A00, A01 | 135 |
31. Kinh tế Vận tải Thủy |
| 60 | |
32. Logistics và Chuỗi cung ứng |
| 135 | |
33. Kinh tế Ngoại thương |
| 130 | |
34. Quản trị Kinh doanh |
| 80 | |
35. Quản trị Tài chính Kế toán |
| 135 | |
36. Quản trị Tài chính Ngân hàng |
| 45 | |
37. Luật Hàng hải |
| 90 | |
Chương trình chất lượng cao (4 chuyên ngành) | |||
38. Kinh tế Vận tải Biển |
| A00, A01 | 90 |
39. Kinh tế Ngoại thương |
| 80 | |
40. Điện tự động Công nghiệp |
| 60 | |
41. Công nghệ Thông tin |
| 60 | |
Chương trình tiên tiến (3 chuyên ngành) | |||
42. Quản lý Kinh doanh & Marketing |
| D15, A01 | 80 |
43. Kinh tế Hàng hải |
| 60 | |
44. Kinh doanh Quốc tế & Logistics |
| 80 | |
Chương trình chọn (2 chuyên ngành) | |||
45. Điều khiển Tàu biển |
| A00, A01 | 30 |
46. Khai thác Máy tàu biển |
| 30 |
Tổ hợp môn xét tuyển
A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Anh; C01: Toán, Văn, Lý;
N01: Toán, Văn, Anh; D07: Toán, Hóa, Anh; D10: Toán, Địa, Anh;
D14: Văn, Sử, Anh; D15: Văn, Địa, Anh; H01: Toán, Văn, Vẽ MT;
H02: Toán, Anh, Vẽ MT; H03 Toán, Lý, Vẽ MT; H04: Toán, Hóa, Vẽ MT.
Theo CNTS của báo Tuổi Trẻ
Tag: